Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 322:
    Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D. Hỏi đó là hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 3\)
    • B. \(y = - {x^4} + 2{x^2}\)
    • C. \(y = {x^4} - 2{x^2}\)
    • D. \(y = {x^4} - 2{x^2} - 3\)
    Từ đồ thị của hàm số ta thấy:
    + Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ nên loại phương án A và D.
    + \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty\) suy ra hệ số của \(x^4\) dương.
    Vậy C là phương án đúng.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 323:
    Cho hàm số \(y = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + mx + 1} \right)\) có đồ thị (C). Tìm số nguyên dương nhỏ nhất m để đồ thị (C) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.
    • A. m=2
    • B. m=4
    • C. m=3
    • D. m=1
    Xét phương trình hoành độ giao điểm của (C) và Ox:
    \((x + 1)({x^2} + mx + 1) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ {x^2} + mx + 1 = 0(*) \end{array} \right.\)
    (C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi (*) có 2 nghiệm phân biệt khác -1.
    Điều này xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l} {( - 1)^2} + m.( - 1) + 1 \ne 0\\ \Delta = {m^2} - 4 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > 2\\ m < - 2 \end{array} \right.\)
    Vậy số nguyên dương m nhỏ nhất thỏa yêu cầu bài toán là 3.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 324:
    Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d(a \ne 0)\) có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng?
    [​IMG]
    • A. \(a,\,d > 0;\,b,c < 0\)
    • B. \(a,\,b,\,c < 0;\,d > 0\)
    • C. \(a,\,c,\,d > 0;\,b < 0\)
    • D. \(a,\,b,\,d > 0;\,c < 0\)
    + Dựa vào đố thị hàm số ta thấy: suy ra a>0.
    + Đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm có tung độ dương nên d > 0.
    + Phương trình \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c = 0\) có 2 nghiệm trái dấu nên 3ac<0, suy ra c>0.
    + Phương trình \(y'' = 6ax + 2b = 0\) có nghiệm dương nên 6a.2b<0 suy ra b<0.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 325:
    Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Xác định tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) có 6 nghiệm thực phân biệt.
    [​IMG]
    • A. 0<m<4
    • B. 0<m<3
    • C. 3<m<4
    • D. m>4
    [​IMG]
    Ta có đồ thị hàm số y = |f(x)| như hình bên (nét liền)
    Phương trình |f(x)|=m có 6 nghiệm thực phân biệt khi và chỉ khi đường thẳng y =m cắt đồ thị hàm số y=|f(x)| tại 6 điểm phân biệt.
    Điều này xảy ra khi: 3<m<4.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 326:
    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{m^2}{x^2} + m - 1} }}\) có hai đường tiệm cận ngang.
    • A. \(m \in \left( { - \infty ;1} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\)
    • B. \(m \in \left( { - \infty ;1} \right)\backslash \left\{ {0;\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2};\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}} \right\}\)
    • C. \(m \in \left( { - \infty ;1} \right)\backslash \left\{ {\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2};\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}} \right\}\)
    • D. m<1
    \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{m^2}{x^2} + m - 1} }}\)
    Nếu m=0 thì hàm số không xác định.
    Nếu \(m\ne0\) thì ta có:
    \(\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 + \frac{1}{x}}}{{\sqrt {{m^2} + \frac{{m - 1}}{{{x^2}}}} }} = \frac{1}{{\sqrt {{m^2}} }}\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{1 + \frac{1}{x}}}{{\sqrt {{m^2} + \frac{{m - 1}}{{{x^2}}}} }} = - \frac{1}{{\sqrt {{m^2}} }} \end{array}\)
    Đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng khi phương trình \({m^2}{x^2} = 1 - m \Leftrightarrow {x^2} = \frac{{1 - m}}{{{m^2}}}\) có hai nghiệm phân biệt khác -1.
    Điều này xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l} {m^2} + m - 1 \ne 0\\ 1 - m > 0\\ m \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < 1\\ m \ne \frac{{1 \pm \sqrt 5 }}{2}\\ m \ne 0 \end{array} \right.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 327:
    Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
    • A. Hàm số nghịch biến trên các khoảng\(\left( { - \infty ; - 2} \right);\left( { - 2; + \infty } \right)\)
    • B. Hàm số không có cực trị
    • C. Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận
    • D. Đồ thị hàm số có tâm đối xứng I(-2;1)
    \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}},\) TXĐ: \(D =\mathbb{R} \backslash \left\{ { - 2} \right\}\)
    \(y' = \frac{3}{{{{(x + 2)}^2}}} > 0,\forall x \ne 0.\)
    Do đó: Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right);\left( { - 2; + \infty } \right).\)
    Vậy A là phương án cần tìm.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 330:
    Tìm phương trình các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{x + 1}}.\)
    • A. \(x = - 1;\,y = 3\)
    • B. \(y = 2;\,x = - 1\)
    • C. \(x = \frac{1}{3};\,y = 3\)
    • D. \(y = - 1;\,x = 3\)
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}},(c \ne 0,ad - bc \ne 0)\) có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x=-\frac{d}{c}\) và tiệm cận ngang \(x=-\frac{a}{c}.\)
    Vậy đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng x=–1, y=3.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 331:
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{(m + 1)x + 2}}{{x - n + 1}}\) nhận trục hoành và trục tung làm tiệm cận ngang và tiệm cận đứng. Tính tổng m+n.
    • A. m+n=1
    • B. m+n=0
    • C. m+n=-1
    • D. m+n=2
    Do đồ thị hàm số nhận đường thẳng x=0 làm tiệm cận đứng nên \(- n + 1 = 0 \Leftrightarrow n = 1\)
    Mặt khác đồ thị hàm số nhận đường thẳng y=0 làm tiệm cận ngang nên \(\frac{{m + 1}}{1} = 0 \Leftrightarrow m = - 1\)
    Khi đó \(y=\frac{2}{x}\) và \(m+n=0\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.