Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 352:
    Tìm tất cả các giá trị thực của k để đường thẳng \(y = kx + 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^3} + x + 1\) tại ba điểm phân biệt.
    • A. k>0
    • B. k>1
    • C. k<1
    • D. \(k\leq 1\)
    Phương trình hoành độ giao điểm:
    \(\begin{array}{l} {x^3} + x + 1 = kx + 1\\ \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - k + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} = k - 1(*) \end{array} \right. \end{array}\)
    Đường thẳng y=kx+1 cắt đồ thị hàm số \(y = {x^3} + x + 1\) tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi (*) có hai nghiệm phân biệt khác 0.
    Điều này xảy khi: \(k - 1 > 0 \Leftrightarrow k > 1.\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 353:
    Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
    • A. Đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\) không có tiệm cận.
    • B. Đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{x + 2}}\) có hai tiệm cận.
    • C. Đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} + 2}}\) chỉ có một tiệm cận đứng.
    • D. Đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} + 2}}\) chỉ có một tiệm cận ngang.
    A đúng vì đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương không có tiệm cân.
    B đúng vì đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{x + 2}}\) có tiệm cận đứng x=-2 và tiệm cận ngang y=1.
    C sai đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} + 2}}\) không có tiệm cận đứng (do \({x^2} + 2 > 0\)).
    D Đúng vì đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} + 2}}\) chỉ có 1 tiệm cận ngang là y=0.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 354:
    Đường cong dưới đây là đồ thị của một trong bốn hàm số được liệt kê trong bốn phương án A, B, C, D. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = - {x^3} + 3{x^2}\)
    • B. \(y = {x^4} - 2{x^2} + 2\)
    • C. \(y = {x^4} + 2{x^2}\)
    • D. \(y = {x^4} - 2{x^2}\)
    Loại A vì đây là dạng đồ thị của hàm số bậc bốn trùng phương.
    Loại C vì hàm số \(y = {x^4} + 2{x^2}\) chỉ có 1 cực trị tại x=0.
    Loại B vì đồ thị hàm số đi qua điểm O(0;0).
    Vậy D là phương án đúng.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 356:
    Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị (C). Khẳng định nào sau đây là sai?
    • A. Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0, + \infty } \right)\).
    • B. (C) có tâm đối xứng I(1;1).
    • C. (C) có một tiệm cận ngang.
    • D. (C) không có điểm chung với đường thẳng x=1.
    A sai vì \(\left( {0, + \infty } \right)\) chứa \(x = 1 \notin D.\)
    B đúng vì (C) có một tiệm cận ngang là y=1.
    C đúng vì (C) có một tiệm cận ngang là y= và một tiệm cận đứng là x=1 nên (C) có tâm đối xứng I(1;1).
    D đúng vì (C) có một tiệm cận đứng là x=1 nên (C) không có điểm chung với đường thẳng x=1.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 357:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + mx + 1\) cắt đường thẳng \(y = 1\) tại 3 điểm phân biệt.
    • A. Không có giá trị thực nào của m thỏa mãn yêu cầu đề bài
    • B. m<0
    • C. \(m\in\mathbb{R}\)
    • D. m>0
    Xét phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị:
    \({x^3} + mx + 1 = 1 \Leftrightarrow x({x^2} + m) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} = - m \end{array} \right.{\rm{ }}\)
    Để 2 đồ thị cắt nhau tại 3 điểm phân biệt thì \(- m > 0 \Leftrightarrow m < 0\).
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 360:
    Tìm số nguyên dương m nhỏ nhất để đường thẳng \(y=-x+m\) cắt đồ thị hàm số \(\left( C \right):y = \frac{{x - 3}}{{2 - x}}\) tại hai điểm phân biệt.
    • A. m=1
    • B. m=0
    • C. m=2
    • D. m=3
    Phương trình hoành độ giao điểm:
    \(\begin{array}{l} \frac{{x - 3}}{{2 - x}} = - x + m \Leftrightarrow \left( {x - m} \right)\left( {x - 2} \right) = x - 3\\ \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 2} \right)x + 2m = x - 3\\ \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 3} \right)x + 2m + 3 = 0\left( * \right) \end{array}\)
    Để hai đồ thị hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt khác 2.
    Điều này xảy ra khi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\Delta ' > 0}\\ {{2^2} - \left( {m + 3} \right)x + 2m + 3 \ne 0} \end{array}} \right.\)
    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {m + 3} \right)^2} - 2m - 3 > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 6m + 9 - 2m - 3 > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + m + 6 > 0 \end{array}\)
    Luôn thỏa mãn với mọi m.
    Vậy số nguyên dương m nhỏ nhất là m=1.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 361:
    Đồ thị hàm số $y = \frac{{x+\sqrt {{x^2}+x+1} }}{{{x^3}+x}}$ có bao nhiêu đường tiệm cận?
    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 4
    Ta có:
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y =0\)nên đường thẳng y=0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = + \infty ,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} y = - \infty\) đường thẳng x=0 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.