Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 363:
    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{3 - x}}{{{x^2} - 2}}\) có đồ thị (C). Khẳng định nào sau đây là đúng?
    • A. Đồ thị (C) có một tiệm cận đứng là đường thẳng \(x=\sqrt2\) và không có tiệm cận ngang.
    • B. Đồ thị (C) có đúng một tiệm cận đứng là đường thẳng \(x=\sqrt2\) và một tiệm cận ngang là đường thẳng y=0.
    • C. Đồ thị (C) có hai tiệm cận đứng là đường thẳng \(x=\sqrt2\) ; \(x=-\sqrt2\) và một tiệm cận ngang là đường thẳng y=0.
    • D. Đồ thị (C) có hai tiệm cận đứng là đường thẳng \(x=\sqrt2\) ; \(x=-\sqrt2\) và không có tiệm cận ngang.
    Ta có \({x^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \sqrt 2 }\\ {x = - \sqrt 2 } \end{array}} \right.\)
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\sqrt 2 }^ + }} \frac{{3 - x}}{{{x^2} - 2}} = + \infty\);\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\sqrt 2 }^ - }} \frac{{3 - x}}{{{x^2} - 2}} = - \infty\) \(\Rightarrow x = \sqrt 2\) là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\sqrt 2 }^ + }} \frac{{3 - x}}{{{x^2} - 2}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\sqrt 2 }^ + }} \frac{{3 - x}}{{{x^2} - 2}} = + \infty \Rightarrow x = - \sqrt 2\) là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3 - x}}{{{x^2} - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\frac{3}{{{x^2}}} - \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{2}{{{x^2}}}}} = \frac{0}{1} = 0\)
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{3 - x}}{{{x^2} - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\frac{3}{{{x^2}}} - \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{2}{{{x^2}}}}} = \frac{0}{1} = 0\) \(\Rightarrow y = 0\) là một tiệm cận ngang của đồ thì hàm số.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 364:
    Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3\) có đồ thị như hình vẽ:
    [​IMG]
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \({x^3} - 3{x^2} + m = 0\) có ba nghiệm phân biệt.
    • A. \(0 \le m \le 4\)
    • B. \(- 4 \le m < 0\)
    • C. \(- 4 \le m \le 0\)
    • D. \(0 < m < 4\)
    Ta có: \({x^3} - 3{x^2} + m = 0(1) \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + m - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 3 = 3 - m\)
    Số nghiệm của phương trình trên là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 3\) và đường thẳng \(y = 3 - m\)
    Dựa vào đồ thị ta thấy để phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt thì:\(- 1 < 3 - m < 3 \Leftrightarrow 0 < m < 4\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 365:
    Đồ thị hàm số nào dưới đây không có tiệm cận ngang?
    • A. \(y = \frac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}}\)
    • B. \(y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} + 1}}\)
    • C. \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\)
    • D. \(y = \frac{1}{{x - 1}}\)
    Xét lần lượt các phương án.
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}} = - \infty\)
    Vậy hàm số này không có tiệm cận ngang, vậy A là phương án cần tìm.
    Kiểm tra tương tự với các phương án còn lại.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 367:
    Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên:
    [​IMG]
    Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. Hàm số không có cực trị.
    • B. Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là x=2.
    • C. Điểm cực đại của đồ thị hàm số là (0;-1).
    • D. Giá trị lớn nhất của hàm số là -1.
    Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy:
    + Hàm số đạt cực đại tại x=0, đạt cực tiểu tại x=2.
    + x=2 là điểm cực tiểu của hàm số, (2;-5) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.
    + x=0 là điểm cực đại của hàm số, (0;-1) là điểm cực đại của đồ thị hàm số.
    + Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên .
    Vậy C là phương án đúng.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 368:
    Gọi (Cm) là đồ thị hàm số $y = {x^4}-2{x^2}-m+2017$. Tìm m để (Cm) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.
    • A. \(m = 2017\)
    • B. \(2016 < m < 2017\)
    • C. \(m \ge 2017\)
    • D. \(m \le 2017\)
    \(\left ( C_m \right )\) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
    \({x^4} - 2{x^2} - m + 2017 = 0 \Leftrightarrow {x^4} - 2{x^2} + 2017 = m\)
    Xét hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 2017\)
    Ta có:
    \(\begin{array}{l} y' = 4{x^3} - 4x\\ y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right. \end{array}\)
    Bảng biến thiên:
    [​IMG]
    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi m=2017.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 369:
    Đường cong (C) được biểu diễn bởi nét liền trong hình vẽ sau là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D. Hỏi đó là hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = - {\left| x \right|^3} + 3\left| x \right|\)
    • B. \(y = \left| {{x^3} - 3x} \right|\)
    • C. \(y = {x^3} - 3x\)
    • D. \(y = \left| {{x^3}} \right| - 3\left| x \right|\)
    Đường cong đã cho được tạo bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\) qua phép đối xứng trụ Oy.
    Ta thấy f(x) là hàm số bậc 3, có hệ số của \(x^3\) dương nên loại đáp án A.
    Vì đường cong được tạo bởi phép đối xứng qua trục tung nên nó là đồ thị hàm số\(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) .
    Vậy D là phương án đúng.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 370:
    Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị (C). Đường thẳng (d): y = x + 1 cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt M và N. Điểm \(I({x_0};{y_0})\) là trung điểm của MN. Tìm \(y_0\).
    • A. \({y_0} = - 3\)
    • B. \({y_0} = - 2\)
    • C. \({y_0} = 1\)
    • D. \({y_0} = 2\)
    Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d) là:
    \(\begin{array}{l} \frac{{2x + 2}}{{x - 1}} = x + 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne 1\\ 2x + 2 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3\\ x = - 1 \end{array} \right.\\ \Rightarrow M(3;4),\,N( - 1;0) \Rightarrow I\left( {1;2} \right) \end{array}\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 371:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {m{x^2} + 1} }}\) có hai tiệm cận ngang.
    • A. m<0
    • B. m=0
    • C. m>0
    • D. Không tồn tại m
    Nếu \(m = 0\) thì \(y = x + 1\) không có tiệm cận.
    Nếu \(m < 0\) thì xét dưới mẫu số ta thấy x có điều kiện ràng buộc nên không thể xét x tới vô cùng được.
    Nếu \(m > 0\) thì ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \frac{{x\left( {\frac{1}{x} + 1} \right)}}{{\left| x \right|\sqrt {m + \frac{1}{{{x^2}}}} }}\) sẽ có 2 tiệm cận ngang là \(y = \frac{1}{{\sqrt m }},y = \frac{{ - 1}}{{\sqrt m }}\).