Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 372:
    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = - 1\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
    • A. Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận ngang.
    • B. Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng y=1 và y=-1.
    • C. Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận ngang.
    • D. Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng x=1 và x=-1.
    Hàm số đã cho có 2 tiệm cận y = 1 và y = -1.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 373:
    Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\)
    • B. \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\)
    • C. \(y = \frac{{2 - x}}{{x - 1}}\)
    • D. \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\)
    Ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x=1 và tiệm cận ngang là đường thẳng y=1.
    Suy ra hàm số có dạng: \(y = \frac{{x + b}}{{x - 1}}\), loại C.
    Đồ thị hàm số đi qua điểm (0;2), chỉ có đáp án A thỏa mãn.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 375:
    Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = {x^3} + 6{x^2} - 9x + 1\)
    • B. \(y = - {x^3} + 6{x^2} - 9x + 3\)
    • C. \(y = {x^3} + 6{x^2} - 9x\)
    • D. \(y = - {x^3} + 6{x^2} - 9x\)
    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty\)
    Nên hệ số của x3 âm, vậy loại A và C.
    Đồ thị hàm số đi qua điểm O(0;0), vậy loại B.
    Do đó D là đáp án đúng.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 376:
    Hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị (H); M là điểm bất kì thuộc (H). Gọi \({d_1};{d_2}\) lần lượt là khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của (H). Tính \(P = {d_1}.{d_2}\).
    • A. P=2
    • B. P=5
    • C. P=3
    • D. P=4
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{x + 1}}\) có TCN y = 2, TCĐ: x = -1
    Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số đã cho
    Theo đề bài ra ta có \(\left| {{x_0} + 1} \right|.\left| {{y_0} - 2} \right| = \left| {{x_0} + 1} \right|\left| {\frac{{2{x_0} - 1}}{{{x_0} + 1}} - 2} \right| = \left| {{x_0} + 1} \right|.\left| {\frac{{ - 3}}{{{x_0} + 1}}} \right| = 3\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 377:
    Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = - {x^4} + 2{x^2}\)
    • B. \(y = {x^4} - 2{x^2} - 3\)
    • C. \(y = {x^4} - 2{x^2}\)
    • D. \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 3\)
    Ta có:\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = + \infty\) nên hệ số của \(x^4\) dương loại A và D.
    Đồ thị hàm số đi qua điểm (0;0), loại B.
    Vậy đáp án đúng là C.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 378:
    Cho (C) là đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\). Tìm các điểm trên (C) sao cho tổng khoảng cách từ điểm đó đến 2 tiệm cận là nhỏ nhất.
    • A. (1;1)
    • B. \(\left( {2 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right);\left( {2 - \sqrt 3 ;1 - \sqrt 3 } \right)\)
    • C. \(\left( {1 - \sqrt 3 ;\frac{{5 - 3\sqrt 3 }}{2}} \right);\left( {1 + \sqrt 3 ;\frac{{5 + 3\sqrt 3 }}{2}} \right)\)
    • D. \(\left( {1 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right)\)
    Hàm số: \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\)
    Đồ thị hàm số có TCN đường thẳng y=1, TCĐ là đường thẳng x=2.
    Gọi điểm \(C\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C)\)
    Theo bài ra ta có khoảng cách từ C đến 2 đường tiệm cận là
    \(\begin{array}{l} d = \left| {{x_0} - 2} \right| + \left| {{y_0} - 1} \right| = \left| {{x_0} - 2} \right| + \left| {\frac{{x + 1}}{{x - 2}} - 2} \right|\\ = \left| {{x_0} - 2} \right| + \left| {\frac{3}{{{x_0} - 2}}} \right| \ge 2\sqrt 3 \end{array}\)
    Dấu “=” xảy ra khi \(\left| {{x_0} - 2} \right| = \left| {\frac{3}{{{x_0} - 2}}} \right| \Rightarrow {\left( {{x_0} - 2} \right)^2} = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 2 + \sqrt 3 \\ {x_0} = 2 - \sqrt 3 \end{array} \right.\)
    Vậy chọn B.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 380:
    Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = - {x^3} - 3x + 1\)
    • B. \(y = - {x^3} + 3x - 1\)
    • C. \(y = {x^3} + 3x + 1\)
    • D. \(y = {x^3} - 3x + 1\)
    Từ đồ thị ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty\) suy ra hệ số của \(x^3\) dương.
    Vậy loại A và B.
    Xét phương án C, hàm số \(y = {x^3} + 3x + 1\) có \(y' = 3{x^2} + 3 > 0,\forall x\) nên đồ thị hàm số không có cực trị.
    Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị, vậy loại C.
    Do đó D là phương án cần tìm.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 381:
    Tìm phương trình các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\) .
    • A. Đồ thị hàm số nhận đường thẳng y=-2 làm tiệm cận ngang và đường thẳng x=-2 làm tiệm cận đứng.
    • B. Đồ thị hàm số nhận đường thẳng y=2 làm tiệm cận ngang và đường thẳng x=-2 làm tiệm cận đứng.
    • C. Đồ thị hàm số nhận đường thẳng y=-2 làm tiệm cận ngang và đường thẳng x=2 làm tiệm cận đứng.
    • D. Đồ thị hàm số nhận đường thẳng y=2 làm tiệm cận ngang và đường thẳng x=2 làm tiệm cận đứng.
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {ad - bc \ne 0,c \ne 0} \right)\) có đường tiệm cận ngang là \(y = \frac{a}{c}\) và đường tiệm cận đứng là \(x = \frac{{ - d}}{c}\).
    Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\) có tiệm cận đứng là đường thẳng x=-2, tiệm cận ngang là đường thẳng y=2.