Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 31:
    Cho hàm số \(y = {x^4} + 2\left( {m - 2} \right){x^2} + 4\) có đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) với m là tham số thực. Tìm tập hợp T gồm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) cắt Ox tại 4 điểm phân biệt.
    • A. \(T = \left( {0;2} \right).\)
    • B. \(T = \left( {4; + \infty } \right).\)
    • C. \(T = \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right).\)
    • D. \(T = \left( { - \infty ;0} \right).\)
    PT hoành độ giao điểm là \({x^4} + 2\left( {m - 2} \right){x^2} + 4 = 0\)
    Đặt: \(t = {x^2},\) ta có:
    \({t^2} + 2\left( {m - 2} \right)t + 4 = 0\,\,\left( * \right)\)
    Đồ thị hàm số và trục hoành có 4 giao điểm khi PT hoành độ giao điểm có 4 nghiệm phân biệt hay (*) có hai nghiệm phân biệt \(t > 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta _{\left( * \right)}^{} > 0\\{t_1} + {t_2} > 0\\{t_1}{t_2} > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 2} \right)^2} - 4 > 0\\ - 2\left( {m - 2} \right) > 0\\4 > 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow m < 0 \Rightarrow T = \left( { - \infty ;0} \right).\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 32:
    Tìm số giao điểm n của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 8{x^2} + 3\) và đường thẳng \(y = 10.\)
    • A. \(n = 4.\)
    • B. \(n = 3.\)
    • C. \(n = 0.\)
    • D. \(n = 2.\)
    Phương trình hoành độ giao điểm hai đồ thị là \({x^4} - 8{x^2} + 3 = 10 \Leftrightarrow {x^4} - 8{x^2} - 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 4 + \sqrt {23} \\{x^2} = 4 - \sqrt {23} \end{array} \right..\)
    \( \Rightarrow {x^2} = 4 + \sqrt {23} \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {4 + \sqrt {23} } .\) Suy ra hai đồ thị có hai giao điểm.
    Suy ra \(n = 2.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 33:
    Cho hàm số \(y = \frac{{3 - x}}{{x - 1}}.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
    • A. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x = - 1\) và tiệm cận ngang là \(y = 1.\)
    • B. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x = 1\) và tiệm cận ngang là \(y = - 1.\)
    • C. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x = 3\) và tiệm cận ngang là \(y = 1.\)
    • D. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x = 1\) và tiệm cận ngang là \(y = 3.\)
    Hàm số \(y = \frac{{3 - x}}{{x - 1}}\) có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 1\) và tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = - 1.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 34:
    Cho hàm số \(y = \left| {{x^4} - 2{x^2}} \right|\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \(\left| {{x^4} - 2{x^2}} \right| = m\) có 4 nghiệm phân biệt.
    [​IMG]
    • A. \(m = 1.\)
    • B. \(m = 0.\)
    • C. \(m > 1.\)
    • D. \(0 < m < 1.\)
    PT đã cho là PT hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^4} - 2{x^2}} \right|\) và đường thẳng \(y = m.\)
    PT có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi hai đồ thị có 4 giao điểm.
    Khi đó \(m = 1.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 36:
    Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 2}}{{x + 1}}\,\left( C \right)\).Tìm m để đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x + m\) cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B thỏa mãn: \(AB = \sqrt 5 \)
    • A. \(\left[ \begin{array}{l}m = 10\\m = - 2\end{array} \right.\)
    • B. m = 10
    • C. m = –2
    • D. \(m \in \left( { - 2;10} \right)\)
    Phương trình hoành độ giao điểm là:
    \(2x + m = \frac{{2x - 2}}{{x + 1}} \Leftrightarrow 2{x^2} + mx + m + 2 = 0\)
    \(\Delta = {m^2} - 8\left( {m + 2} \right) = {m^2} - 8m - 16\)
    \(A{B^2} = 5 = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} + {\left( {2{x_1} + m - 2{x_2} - m} \right)^2} = 5{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2}\)
    \( \Rightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 1 = \frac{{{m^2}}}{4} - 4\frac{{m + 2}}{2} \Leftrightarrow \frac{{{m^2}}}{4} - 2m - 5 = 0 \Leftrightarrow \left( {m - 10} \right)\left( {m + 2} \right) = 0\)
    \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 10\\m = - 2\end{array} \right.\) (Thỏa mãn)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 37:
    Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4x + m}}\). Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng?
    • A. \(m \le 4\)
    • B. m < 4
    • C. m = 4
    • D. m >4
    Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng khi phương trình \({x^2} - 4x + m = 0\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép \(x = - 1.\)
    Hay \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = 4 - m < 0\\1 - 4 + m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 4\\m \ne 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 4.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 38:
    Đồ thị ở hình bên là của hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = {\left| x \right|^3} - 2{{\rm{x}}^2} + 3\left| x \right|\)
    • B. \(y = \frac{1}{3}{\left| x \right|^3} - 2{{\rm{x}}^2} + 3\left| x \right|\)
    • C. \(y = \left| {\frac{1}{3}{x^3} - 2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}}} \right|\)
    • D. \(y = \left| {{x^3} - 2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}}} \right|\)
    Dựa vào đồ thị hàm số và đáp án ta thấy:
    + Hàm số có dạng \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|.\) Loại A, B.
    + Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai cực trị tại \(x = 1,x = 3.\) Loại D.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 39:
    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) và có bảng biến thiên như hình dưới.
    [​IMG]
    Khẳng định nào sau đây đúng?
    • A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
    • B. Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 2.
    • C. Đường thẳng x = 2 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
    • D. \(f\left( { - 5} \right) > f\left( { - 4} \right).\)
    + Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\,.\)
    + Hàm số không có giá trị nhỏ nhất.
    + Đường thẳng x = 0 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
    + Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) nên: \(f\left( { - 5} \right) > f\left( { - 4} \right).\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 40:
    Tìm trên đồ thị hàm số \(y = - {x^2} + 4x + 2\) hai điểm phân biệt mà chúng đối xứng với nhau qua trục tung.
    • A. Không tồn tại.
    • B. A(2;2) và B(-2;2)
    • C. A(-1;-1) và B(1;-1)
    • D. A(3;-13) và B(-3;-13)
    Gọi hai điểm thỏa mãn đề bài là \(\left\{ \begin{array}{l}A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\\B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = - {x_B}\\{y_A} = {y_B}\end{array} \right. \Rightarrow {x_A} \ne 0\)
    Khi đó ta có \( - {x_A}^2 + 4{x_A} + 2 = - {\left( { - {x_A}} \right)^2} + 4\left( { - {x_A}} \right) + 2 \Leftrightarrow 4{x_A} = - 4{x_A} \Leftrightarrow {x_A} = 0\left( L \right)\)
    Suy ra không tồn tại hai điểm thỏa mãn đề bài.