Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 41:
    Trong các hàm số được nêu trong các phương án A,B,C,D, đồ thị hàm số nào nhận đường thẳng x = 2 và y=1 là các đường tiệm cận?
    • A. \(y = \frac{{2x + 2}}{{x - 1}}\)
    • B. \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\)
    • C. \(y = \frac{1}{{{x^2} - x - 2}}\)
    • D. \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\)
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\,(c \ne 0,ad - bc \ne 0)\) có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - \frac{d}{c}\) và tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = \frac{a}{c}.\)
    Suy ra D là phương án đúng.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 42:
    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C) như hình bên.
    [​IMG]
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị (C) và đường thẳng (d): y = m có hai điểm chung đều có hoành độ lớn hơn 2.
    • A. \(1 \le m \le 3.\)
    • B. \(1 < m < 3.\)
    • C. \(1 < m \le 3.\)
    • D. \(1 \le m < 3.\)
    Đồ thị (C) và đường thẳng (d): y = m có hai điểm chung đều có hoành độ lớn hơn 2 khi \(1 < m < 3.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 43:
    Cho hàm số \(y = {\rm{a}}{{\rm{x}}^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ bên.
    [​IMG]
    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
    • A. \(a < 0,b < 0,c > 0.\)
    • B. \(a > 0,b > 0,c > 0.\)
    • C. \(a > 0,b < 0,c > 0.\)
    • D. \(a < 0,b > 0,c > 0.\)
    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy
    + \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = - \infty \Rightarrow a < 0\).
    + Hàm số có ba cực trị, suy ra PT \(y' = 4a{x^3} + 2bx = 0\) có ba nghiệm phân biệt, suy ra b > 0.
    + Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ (0;c) \( \Rightarrow c > 0\).
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 44:
    Đồ thị hàm số nào sau đây cắt trục tung tại điểm có tung độ âm?
    • A. \(y = \frac{{2x - 3}}{{3x - 1}}.\)
    • B. \(y = \frac{{3 - 2x}}{{x + 1}}.\)
    • C. \(y = \frac{{3x + 4}}{{x - 1}}.\)
    • D. \(y = \frac{{4x + 1}}{{x + 2}}.\)
    Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có hoành độ x=0.
    Thay vào các hàm số, ta thấy đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x + 4}}{{x - 1}}\) cắt trục tung tại điểm (0;-4).
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 45:
    Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3x + 4\) tại giao điểm của nó với trục hoành có phương trình là:
    • A. \(y = 6x - 6\)
    • B. \(y = 7x - 7\)
    • C. \(y = 6x + 6\)
    • D. \(y = 7x + 7\)
    PT hoành độ giao điểm đồ thị và trục hoành là
    \({x^3} + 3x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow x = - 1\)
    Gọi A là giao điểm của đồ thị hàm số và truch hoành, suy ra \(A\left( { - 1;0} \right)\)
    Ta có \(y' = {\left( {{x^3} + 3x + 4} \right)^\prime } = 3{x^2} + 3 \Rightarrow y'\left( { - 1} \right) = 6\)
    Gọi d là PTTT với đồ thị hàm số tại \(A\left( { - 1;0} \right) \Rightarrow d:y = 6\left( {x + 1} \right) + 0 \Leftrightarrow y = 6x + 6\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 47:
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {2 - {x^2}} - x}}{{\left( {2x - 3} \right){{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\) có tổng cộng bao nhiêu tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
    • A. 0
    • B. 3
    • C. 1
    • D. 2
    Hàm số có tập xác định \(D = \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\backslash \left\{ 1 \right\} \Rightarrow \) Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
    Khi đó \(y = \frac{{\sqrt {2 - {x^2}} - x}}{{\left( {2x - 3} \right){{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{2 - {x^2} - {x^2}}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {2 - {x^2}} + x} \right)}} = \frac{{2 + 2x}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {1 - x} \right)\left( {\sqrt {2 - {x^2}} + x} \right)}}\).
    Ta có \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {2 - {x^2}} + x} \right) = 0 \Leftrightarrow 1 - x = 0 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 48:
    Cho m là một số thực. Hỏi đồ thị của hàm số \(y = 2{x^3} - x\) và đồ thị của hàm số \(y = {x^3} + m{x^2} - m\) cắt nhau tại ít nhất mấy điểm?
    • A. 1
    • B. 3
    • C. 2
    • D. 0
    Phương trình hoành độ giao điểm hai đồ thị là \(2{x^3} - x = {x^3} + m{x^2} - m \Leftrightarrow {x^3} - m{x^2} - x + m = 0\)
    \( \Leftrightarrow \left( {x - m} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - m = 0\\{x^2} - 1 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m\\x = \pm 1\end{array} \right.\).
    Suy ra hai đồ thị có ít nhất hai điểm chung.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 49:
    Tìm tất cả các giá trị của tham số a để hàm số \(y = \frac{{x - \sqrt {{x^2} + 1} }}{{\sqrt {{\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + 2} }}\) có tiệm cận ngang.
    • A. \(a \le 0.\)
    • B. \(a \ge 0.\)
    • C. \(a > 0.\)
    • D. \(a = 1\) hoặc \(a = 4.\)
    Nếu a=0, hàm số trở thành: \(y = \frac{{x - \sqrt {{x^2} + 1} }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{ - 1}}{{\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\sqrt 2 }}.\)
    Khi đó ta có: \(\mathop {\lim \,y}\limits_{x \to - \infty } = 0;\mathop {\,\lim \,y}\limits_{x \to + \infty } = 0\) hay đồ thị hàm số có một đường tiệm cận ngang y=0.
    Vậy a=0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
    Nếu \(a \ne 0,\) ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{1 + \sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{ - \sqrt {a + \frac{2}{{{x^2}}}} }} = \frac{2}{{ - \sqrt a }};\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 + \sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{\sqrt {a + \frac{2}{{{x^2}}}} }} = \frac{0}{{\sqrt a }};\)
    Vậy đồ thị có tiệm cận ngang khi a>0.
    Vậy \(a \ge 0\) là các giá trị cần tìm.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 50:
    Hình vẽ bên là đồ thị của một trong bốn hàm số được liệt kê ở các phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(f\left( x \right) = {x^3} + {x^2} - x - 1.\)
    • B. \(f\left( x \right) = {x^3} - {x^2} + x - 1.\)
    • C. \(f\left( x \right) = - {x^3} + {x^2} + 2x - 1.\)
    • D. \(f\left( x \right) = - {x^3} + {x^2} + x - 1.\)
    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } f\left( x \right) = - \infty \) nên a < 0 nên loại A và B.
    Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ \(\left( {1;0} \right)\) nên loại C.