Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khối đa Diện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 222:
    Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, BC=2a. Mặt bên SBC là tam giác vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
    • A. \(V = {a^3}.\)
    • B. \(V =\frac{ {2a^3}}{3}\).
    • C. \(V =\frac{ {\sqrt 2a^3}}{3}\).
    • D. \(V =\frac{ {a^3}}{3}.\)
    [​IMG]
    Gọi H là trung điểm BC.
    Ta có \(SH \bot \left( {ABC} \right)\) và \(SH = \frac{1}{2}BC = a.\)
    \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AH.BC = \frac{1}{2}a.2a = {a^2}.\)
    Vậy thể tích khối chóp \({V_{SABC}} = \frac{1}{3}SH.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}a.{a^2} = \frac{{{a^3}}}{3}.\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 224:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 3cm, các mặt bên (SAB) và (SAD) vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa SC và mặt đáy là 600. Tính thể tích V của khối S.ABCD.
    • A. \(V = 6\sqrt 6 c{m^3}\)
    • B. \(V = 9\sqrt 6 c{m^3}\)
    • C. \(V = 3\sqrt 3 c{m^3}\)
    • D. \(V = 3\sqrt 6 c{m^3}\)
    [​IMG]
    \(\left\{ \begin{array}{l} (SAB) \bot (ABCD)\\ (SAD) \bot (ABCD) \end{array} \right. \Rightarrow SA \bot (ABCD).\)
    Vậy góc giữa SC và đáy là \(\widehat{SCA}=60^0\)
    Xét tam giác SAC ta có: \(SA = AC.\tan {60^0} = 3\sqrt 2 .\sqrt 3 = 3\sqrt 6\)
    \(\Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}3\sqrt 6 {.3^2} = 9\sqrt 6 c{m^3}.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 225:
    Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, xét tam giác vuông AOB với A chạy trên trục hoành và có hoành độ dương, B chạy trên trục tung và có tung độ âm sao cho OA+OB=1. Hỏi thể tích lớn nhất V của vật thể tạo thành khi quay tam giác AOB quanh trục Oy bằng bao nhiêu?
    • A. \(V = \frac{{4\pi }}{{81}}\)
    • B. \(V = \frac{{15\pi }}{{27}}\)
    • C. \(V = \frac{{9\pi }}{4}\)
    • D. \(V = \frac{{17\pi }}{9}\)
    [​IMG]
    Gọi A(a;0); B(0;-b) với a.b>0 thì a+b=1
    Thể tích của vật thể khi quay tam giác quanh trục Oy là: \(V = \frac{1}{3}\pi {b^2}a\)
    Mặt khác:
    \(1 = a + b = a + \frac{b}{2} + \frac{b}{2} \ge 3\sqrt[3]{{a.\frac{{{b^2}}}{4}}} \Rightarrow \frac{4}{{27}} \ge a{b^2} \Rightarrow V \le \frac{1}{3}.\frac{4}{{27}}\pi = \frac{{4\pi }}{{81}}.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 227:
    Xét các hình chóp S.ABC thỏa mãn \(SA = a;SB = 2a;SC = 3a\) với a là hằng số cho trước. Tìm giá trị lớn nhất V của thể tích khối chóp S.ABC?
    • A. \(V=6a^3\)
    • B. \(V=2a^3\)
    • C. \(V=a^3\)
    • D. \(V=3a^3\)
    [​IMG]
    \({S_{SBC}} = \frac{1}{2}SB.SC.\sin \widehat {BSC} \le \frac{1}{2}SB.SC = \frac{1}{2}2a.3a = 3{a^2}.\)
    Gọi H là hình chiếu của A lên (SBC)
    Ta có: \(AS \ge AH \Rightarrow V \le \frac{1}{3}a.3{a^2} = {a^3}.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 228:
    Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a. Hình chiếu vuông góc của A’ xuống mặt phẳng (ABC) là trung điểm của AB. Mặt bên (AA'C'C) tạo với đáy một góc bằng 450. Tính thể tích V của khối lăng trụ.
    • A. \({V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{{3{a^3}}}{{32}}\)
    • B. \({V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{{3{a^3}}}{{16}}\)
    • C. \({V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{{3{a^3}}}{4}\)
    • D. \({V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{{3{a^3}}}{8}\)
    [​IMG]
    Gọi H là trung điểm \(AB{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}A'H \bot \left( {ABC} \right)\)
    Vẽ \(HK\perp AC\) tại K (1)
    Ta có:\(\left\{ \begin{array}{l} AC \bot HK\\ AC \bot A'H \end{array} \right. \Rightarrow AC \bot (A'HK) \Rightarrow A'K \bot AC\) (2)
    (1) (2) suy ra: \(\widehat {\left( {(AA'C'C);(ABC)} \right)} = \widehat {A'KH{\rm{ }}} = {\rm{ }}45^\circ\)
    \(\begin{array}{l} AH = \frac{{AB}}{2} = \frac{a}{2};HK = AH.sin60^\circ = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\\ \Rightarrow A'H = HK = \frac{{a\sqrt 3 }}{4} \end{array}\)
    Vậy: \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'H.{S_{ABC}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^2}}}{{16}}.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 229:
    Cho hình chóp S.ABC có (SAB), (SAC) cùng vuông góc với đáy, cạnh bên SB tạo với đáy một góc 600 đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với \(BA = BC = a\). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB, SC. Tính thể tích V khối đa diện AMNBC?
    • A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
    • C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)
    • D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
    [​IMG]
    Do có (SAB), (SAC) cùng vuông góc với đáy nên SA vuông góc với đáy.
    Góc \(\widehat{SBA}\) chính là góc của SB tạo với mặt đáy và bằng 600
    Xét tam giác SBA: \(SA = AB.\tan {60^0} = \sqrt 3 a.\)
    Thể tích hình chóp S.ABC: \(V = \frac{1}{3}SA.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}a\sqrt 3 .\frac{1}{2}a.a = \frac{{\sqrt 3 }}{6}{a^3}.\)
    Xét tỉ lệ: \(\frac{{{V_{SAMN}}}}{{{V_{SABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{4}.\)
    Suy ra \({V_{AMNBC}} = \frac{3}{4}{V_{SABC}} = \frac{3}{4}.\frac{{\sqrt 3 }}{6}{a^3} = \frac{{\sqrt 3 }}{8}{a^3}.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪