Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khối đa Diện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 252:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. AB=BC=a và AD=4a. Mặt bên SAB là tam giác vuông cân tại S nằm trong mặt phẳng vuông góc với mp(ABCD). Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SAC).
    • A. \(d = \frac{{4a\sqrt 3 }}{3}\)
    • B. \(d = \frac{{4a\sqrt 5 }}{5}\)
    • C. \(d = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
    • D. \(d = 4a\sqrt 3\)
    [​IMG]
    Tam giác SAB vuông ở S nên H là trung điểm của AB, \(SH \bot (ABCD)\)
    \(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{{S{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{S{B^2}}}\\ S{A^2} + S{B^2} = A{B^2} = {a^2} \end{array} \right. \Rightarrow SA = SB = \frac{a}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow SH = \frac{a}{2}\)
    Ta có:
    \(\begin{array}{l} AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \\ SC = \sqrt {S{B^2} + B{C^2}} = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\\ SA = \frac{a}{{\sqrt 2 }} \end{array}\)
    Dễ thấy: \(S{A^2} + S{C^2} = A{C^2}\)
    Nên SAC vuông tại S.
    \(\begin{array}{l} {S_{SAC}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SH = \frac{1}{3}.\frac{a}{2}.\frac{{5{a^2}}}{2} = \frac{{5{a^2}}}{{12}} = V\\ {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{ABC}} = \frac{{{a^2}}}{{12}} = {V_1}\\ \Rightarrow {V_{S.ACD}} = V - {V_1} = \frac{{{a^3}}}{3} = \frac{1}{3}.d\left( {D,(SAC)} \right).{S_{SAC}}\\ \Rightarrow d\left( {D,(SAC)} \right) = \frac{{4a\sqrt 3 }}{3} \end{array}\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 253:
    Cho hình chóp S.ABC có thể tích V=8. M, N là hai điểm sao cho $\overrightarrow {SM} = 3\overrightarrow {MC} ;\,\overrightarrow {SB} = 3\overrightarrow {SN}$ và diện tích tam giác AMN bằng 2. Tính khoảng cách d từ S đến mặt phẳng (AMN).
    • A. \(d = \frac{9}{2}\)
    • B. \(d = 9\)
    • C. \(d = \frac{3}{2}\)
    • D. \(d = 6\)
    [​IMG]
    Đặt \({V_{S.ABC}} = V;\,{V_{N.ABC}} = {V_1};\,{V_{M.ABC}} = {V_2};{V_{S.ANC}} = {V_3}\)
    \(\begin{array}{l} + \,NB = \frac{1}{2}SB \Rightarrow d\left( {S,(ABC)} \right) = 2d\left( {N,(ABC)} \right)\\ \Rightarrow V = 2{V_1} \Rightarrow {V_1} = 4 \end{array}\)
    \(+ \,MC = \frac{1}{4}SC \Rightarrow d(S,\left( {ANC} \right)) = 4d(M,(ANC)) \Rightarrow {V_3} = 4{V_2}\)
    Mà:
    \(\begin{array}{l} {V_{S.AMN}} = {V_3} - {V_2} = 3{V_2}\\ {V_2} = V - {V_1} - {V_{S.ANM}} = 4 - {V_{S.ANM}}\\ \Rightarrow {V_{S.ANM}} = 3 = \frac{1}{3}.d(S,(ANM)).2 \Leftrightarrow d(S,(ANM)) = \frac{9}{2} \end{array}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 254:
    Cho hình hộp chữ nhật có đường chéo $d = \sqrt {21}$ và độ dài ba kích thước của nó lập thành một cấp số nhân với công bội q= 2. Tính thể tích V của khối hộp hình chữ nhật.
    • A. \(V = 8\)
    • B. \(V = 6\)
    • C. \(V =\frac{4}{3}\)
    • D. \(V =\frac{8}{3}\)
    Gọi là kích thước hình hộp.
    Giả sử kích thước ngắn nhất là \(b = a \Rightarrow c = 2a \Rightarrow h = 4a.\)
    Công thức tính độ dài đường chéo l hình hộp chữ nhật:
    \(\begin{array}{l} l = \sqrt {{b^2} + {c^2} + {h^2}} = \sqrt {{a^2} + 4{a^2} + 16{a^2}} = \sqrt {21} \\ \Rightarrow a = 1 \end{array}\)
    Vậy: V=a.b.c=1.2.4=8
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 255:
    Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2, khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt bên bằng $\frac{{\sqrt 2 }}{2}$. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
    • A. \(V = \frac{4}{3}\)
    • B. \(V = \frac{1}{3}\)
    • C. \(V = \frac{2}{3}\)
    • D. V = 4
    [​IMG]
    Gọi M là trung điểm của CD.
    Gọi H là tâm của hình vuông ABCD.
    Suy ra: \(SH \bot (ABCD).\)
    + Kẻ \(HK \bot SM \Rightarrow d(H,(SCD)) = HK = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
    + Ta có: \(HM = 1 \Rightarrow \frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{M^2}}} \Rightarrow SH = 1\)
    + \({S_{ABCD}} = 4\)
    Vậy: \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{ABCD}} = \frac{4}{3}.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 256:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thoi , AC=4a, BD=2a. Mặt chéo SBD nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và $SB = a\sqrt 3 ;\,SD = a$. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
    • A. \(V = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
    • B. \(V = \frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
    • C. \(V = \frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
    • D. \(V = 2{a^3}\sqrt 3\)
    [​IMG]
    Kẻ \(SH \bot BD \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\)
    Tam giác SBD vuông ở S có SH là đường cao.
    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{S{H^2}}} = \frac{1}{{S{B^2}}} + \frac{1}{{S{D^2}}} \Rightarrow SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\\ + {S_{ABCD}} = \frac{1}{2}AC.BD = 4{a^2}\\ \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{ABCD}} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}{a^3}. \end{array}\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 257:
    Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng a, góc \(\widehat{A}\) bằng 600và cạnh bên AA’ = 2a. Tính thể tích V của khối hộp ABCD.A’B’C’D’.
    • A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
    • C. \(V = {a^3}\sqrt 3\)
    • D. \(V = 2{a^3}\sqrt 3\)
    [​IMG]
    Xét tam giác ABD có \(\widehat {BAD} = {60^0}\)
    Nên BAD là tam giác đều cạnh a \(\Rightarrow {S_{BAD}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
    Ta có \({S_{ABCD}} = 2{S_{ABD}} = 2.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
    Vậy \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = AA'.{S_{ABCD}} = {a^3}\sqrt 3\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 258:
    Cho hình chóp S.ABC có đáy là ABC là tam giác vuông cân tại B và BA = BC = a. Cạnh bên $SA = a\sqrt 3$ vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
    • A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
    • C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
    • D. \(V = {a^3}\sqrt 3\)
    [​IMG]
    \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}BC.BA = \frac{{{a^2}}}{2}\)
    Vậy: \(V = \frac{1}{3}.SA.{S_{ABC}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 259:
    Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, có BC=a. Mặt bên SAC vuông góc với đáy các mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc 450. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
    • A. \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}}}{12}\)
    • C. \(V = \frac{{{a^3\sqrt3}}}{6}\)
    • D. \(V = \frac{{{a^3\sqrt3}}}{4}\)
    [​IMG]
    Kẻ \(SH \bot BC\) vì \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SH \bot \left( {ABC} \right)\)
    Gọi I, J là hình chiếu của H trên AB và BC
    \(\Rightarrow SJ \bot AB,SJ \bot BC\)
    Theo giả thiết \(\Delta SHI = \Delta SHJ \Rightarrow HI = HJ\)
    Ta có: \(\Delta SHI = \Delta SHJ \Rightarrow HI = HJ\) nên BH là đường phân giác của \(\Delta ABC\) từ đó suy ra H là trung điểm của AC.
    \(HI = HJ = SH = \frac{a}{2} \Rightarrow {V_{SABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SH = \frac{{{a^3}}}{{12}}\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 260:
    Cho hình chóp S.ABCD có thể tích bằng 48 và ABCD là hình thoi. Các điểm M, N, P, Q lần lượt là các điểm trên các đoạn SA, SB, SC, SD thỏa mãn: \(SA = 2SM,SB = 3SN;\) \(SC = 4SP;SD = 5SQ.\) Tính thể tích V của khối chóp S.MNPQ.
    • A. \(V = \frac{2}{5}\)
    • B. \(V = \frac{4}{5}\)
    • C. \(V = \frac{6}{5}\)
    • D. \(V = \frac{8}{5}\)
    [​IMG]
    Ta có:
    \({V_{SMNPQ}} = {V_{SMQP}} + {V_{SMNP}}\)
    \({V_{SADC}} = {V_{SQBC}} = \frac{1}{2}{V_{S.ABCD}}\)
    \(\begin{array}{l} \frac{{{V_{S.MQP}}}}{{{V_{S.ADC}}}} = \frac{{SQ}}{{SD}}.\frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SP}}{{SC}} = \frac{1}{5}.\frac{1}{2}.\frac{1}{4} = \frac{1}{{40}}\\ \Rightarrow {V_{S.MQP}} = \frac{1}{{40}}.{V_{S.ADC}} = \frac{1}{{80}}.{V_{S.ABCD}} \end{array}\)
    \(\begin{array}{l} \frac{{{V_{S.MNP}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SP}}{{SC}}.\frac{{SN}}{{SP}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{4}.\frac{1}{3} = \frac{1}{{24}}\\ \Rightarrow {V_{S.MNP}} = \frac{1}{{24}}{V_{S.ABC}} = \frac{1}{{48}}.{V_{S.ABCD}} \end{array}\)
    \(\Rightarrow {V_{SMNPQ}} = \left( {\frac{1}{{80}} + \frac{1}{{48}}} \right){V_{S.ABCD}} = \frac{8}{5}\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪