Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khối đa Diện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 262:
    Tính thể tích V của khối chóp S.ABC có \(SA,SB,SC\) đôi một vuông góc với nhau biết \(SA = a,SB = 2a,SC = 3a.\)
    • A. \(V = \frac{{{a^3}}}{6}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}}}{3}\)
    • C. \(V = a^3\)
    • D. \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\)
    [​IMG]
    Ta có:

    \(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} SA \bot SB\\ SA \bot SC \end{array} \right\} \Rightarrow SA \bot (SBC)\\ \Rightarrow {V_{SABC}} = \frac{1}{3}.SA.{S_{SBC}} = \frac{1}{3}a.\frac{1}{2}.2a.3a = {a^3} \end{array}\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 263:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông cân tại A và D, \(AB = 2a,AD = DC = a\), cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA=2a. Gọi M, N là trung điểm của SA và SB. Tính thể tích V của khối chóp S.CDMN.
    • A. \(V = \frac{{{a^3}}}{2}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}}}{3}\)
    • C. \(V = a^3\)
    • D. \(V = \frac{{{a^3}}}{6}\)
    [​IMG]
    Ta có: \({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}\left( {AB + CD} \right).AD = \frac{1}{2}.\left( {2a + a} \right).a = \frac{3}{2}{a^2}\)
    \({V_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{3}{2}{a^2}.2a = {a^3}\)
    Ta có:
    \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AD.AB = \frac{1}{2}.2a.a = {a^2} = \frac{2}{3}{S_{ABCD}} \Rightarrow {S_{ADC}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}\)
    Ta đây suy ra \(\left\{ \begin{array}{l} {V_{SABC}} = \frac{2}{3}{V_{SABCD}}\\ {V_{SADC}} = \frac{1}{3}{V_{SABCD}} \end{array} \right.\) (*)
    Áp dụng công thức tỉ lệ thể tích ta có:
    \(\begin{array}{l} \frac{{{V_{SMNC}}}}{{{V_{SABC}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SN}}{{SB}}.\frac{{SC}}{{SC}} = \frac{1}{4}\\ \Rightarrow {V_{SMNC}} = \frac{1}{4}{V_{SABC}} = \frac{1}{4}.\frac{2}{3}{V_{SABCD}} = \frac{1}{6}{V_{SABCD}} \end{array}\)
    \(\begin{array}{l} \frac{{{V_{SMCD}}}}{{{V_{SACD}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SC}}{{SC}}.\frac{{SD}}{{SD}} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow {V_{SMCD}} = \frac{1}{2}{V_{SADC}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{3}.{V_{SABCD}} = \frac{1}{6}{V_{SABCD}} \end{array}\)
    Từ đây ta có \({V_{SMNCD}} = \frac{1}{3}{V_{SABCD}} = \frac{{{a^3}}}{3}.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 264:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa SB với mặt phẳng (ABCD) bằng 600. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
    • A. \(V = \frac{{{a^3}}}{{\sqrt 3 }}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}}}{{3\sqrt 3 }}\)
    • C. \(V = \sqrt3a^3\)
    • D. \(V =3 \sqrt3a^3\)
    [​IMG]
    Ta thấy do SA là đường cao của hình chóp SABCD do đó hình chiếu của SB lên (ABCD) là AB.
    Từ đây suy ra \(\left( {SB,\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SBA} = {60^0}\)
    Tam giác SBA vuông tại A \(\Rightarrow SA = AB.\tan \widehat {SBA} = a.\tan {60^0} = a\sqrt 3\)
    Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là:
    \(V = \frac{1}{3}.SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .{a^2} = \frac{{{a^3}}}{{\sqrt 3 }}\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 265:
    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, cạnh SA vuông góc với đáy và \(AB = a;SA = AC = 2a\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
    • A. \(V = \frac{{2{a^3}}}{3}\)
    • B. \(V = \frac{{\sqrt3{a^3}}}{3}\)
    • C. \(V = \frac{{2\sqrt3{a^3}}}{3}\)
    • D. \(V = \sqrt3a^3\)
    Tam giác ABC vuông tại B nên \(BC = \sqrt {A{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {4{a^2} - {a^2}} = a\sqrt 3 .\)
    Thể tích khối chóp S.ABC là:
    \(V = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SA = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}.AB.BC.SA = \frac{1}{6}.a.a\sqrt 3 .2a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 266:
    Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông cân đỉnh A, mặt bên BCC’B’ là hình vuông, khoảng cách giữa AB’ và CC’ bằng a. Thể tích V của khối trụ ABC.A’B’C’.
    • A. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{2}\)
    • B. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\)
    • C. \(V = \sqrt2a^3\)
    • D. \(V =a^3\)
    [​IMG]
    Ta có:
    \(\begin{array}{l} C'C//\left( {ABB'A'} \right)\\ \Rightarrow d\left( {CC';AB'} \right) = d\left( {CC';\left( {ABB'A'} \right)} \right) = d\left( {C';\left( {ABB'A'} \right)} \right) = a \end{array}\)
    Mặt khác ta có: \(C'A' \bot BB';C'A' \bot A'B' \Rightarrow C'A' \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow C'A' = a\)
    Khi đó \(B'C' = a\sqrt 2\) (do tam giác A’B’C’ vuông cân tại A’).
    Mà 'BCC’B’ là hình vuông nên chiều cao hình lăng trụ là \(BB' = B'C = a\sqrt 2\)
    Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{1}{2}.{a^2}.a\sqrt 2 = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 267:
    Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ cạnh a. Tính thể tích V của khối tứ diện ACB’D’.
    • A. \(V = {a^3}\)
    • B. \(V = \frac{{a^3}}{3}\)
    • C. \(V = \frac{{a^3}}{6}\)
    • D. \(V = \frac{{a^3}}{2}\)
    [​IMG]
    Ta có: \({V_{ACD'B'}} = {V_{ABCD.A'B'C'D'}} - {V_{D'ADC}} - {V_{B'ACB}} - {V_{CB'C'D'}} - {V_{AA'B'D'}}\)
    Mặt khác: \({V_{D'ADC}} = {V_{B'ACB}} = {V_{CB'C'D'}} = {V_{AA'B'D'}} = \frac{1}{3}.a.\frac{1}{2}.{S_{ABCD}} = \frac{1}{6}{a^3}\)
    Do đó: \({V_{ACD'B'}} = {a^3} - 4.\frac{1}{6}{a^3} = \frac{{{a^3}}}{3}\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 268:
    Cho hình chóp đều S.ABC có đáy bằng a, góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng 600. Gọi A’; B’; C’ tương ứng là các điểm đối xứng của A; B; C qua S. Tính thể tích V của khối bát diện có các mặt: ABC; A’B’C’; A’BC; B’CA; C’AB; AB’C’; BC’A’; CA’B’.
    • A. \(V = 2\sqrt 3 {a^3}\)
    • B. \(V = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}\)
    • C. \(V = 2\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}\)
    • D. \(V = 2\sqrt 3 {a^3}\)
    [​IMG]
    Thể tích khối bát diện đã cho là:
    \(V = 2{V_{A'B'C'BC}} = 2.4{V_{A'.SBC}} = 8{V_{S.ABC}} = 8.\frac{1}{3}SG.{S_{ABC}}\)
    Ta có: \(\left( {SA;\left( {ABC} \right)} \right) = \widehat {SAG} = {60^0}.\)
    Xét tam giác SGA vuông tại G:
    \(\tan \widehat {SAG} = \frac{{SG}}{{AG}} \Leftrightarrow SG = AG.\tan \widehat {SAG} = a\)
    Vậy: \(V = 8.\frac{1}{3}SG.{S_{ABC}} = 8.\frac{1}{3}.a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{2\sqrt 3 {a^3}}}{3}.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 269:
    Cho tứ diện ABCD có hai măt ABC, BCD là các tam giác đều cạnh a và nằm trong các mặt phẳng vuông góc với nhau. Tính thể tích của khối tứ diện ABCD.
    • A. \(V = \frac{{3{a^3}}}{8}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\)
    • C. \(V = \frac{{{a^3}}}{8}\)
    • D. \(V = \frac{{\sqrt3{a^3}}}{4}\)
    [​IMG]
    Nhận xét hai mặt phẳng (ABC) và (BCD) vuông góc với nhau có BC là giao tuyến.
    Gọi H là trung điểm của BC suy ra \(AH \bot BC\) (do tam giác ABC là tam giác đều).
    Suy ra \(AH \bot \left( {BCD} \right)\), hay AH là đường cao của tứ diện ABCD.
    Mặt khác \(AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    Do đó: \({V_{ABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{SCD}}.AH = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}}}{8}.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 270:
    Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên tạo với mặt phẳng bằng 450. Hình chiếu của a trên mặt phẳng (A’B’C’) trùng với trung điểm của A’B’. Tính thê tích V của khối lăng trụ theo a.
    • A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
    • C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{16}\)
    • D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{24}\)
    [​IMG]
    Gọi H là trung điểm của A’B, theo đề ta suy ra: \(AH \bot \left( {A'B'C'} \right)\)
    \(\Rightarrow \widehat {AA'H} = {45^0}\) khi đó \(AH = A'H.\tan {45^0} = \frac{a}{2}.\)
    Vậy: \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 271:
    Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC cân tại C, AB=AA'=a, góc giữa BC’ và mặt phẳng (ABB’A’) bằng 600. Tính thể tích V của hình lăng trụ ABC.A’B’C’.
    • A. \(V = \sqrt {15} {a^3}\)
    • B. \(V = \frac{{3\sqrt {15} }}{4}{a^3}\)
    • C. \(V = \frac{{\sqrt {15} }}{{12}}{a^3}\)
    • D. \(V = \frac{{\sqrt {15} }}{4}{a^3}\)
    Gọi M là trung điểm A’B’.
    [​IMG]
    Khi đó góc giữa đường thẳng BC’ và (ABB’A’) bằng góc MBC’ và bằng 600.
    Gọi AB=CB=x
    Ta có:
    \(BC{'^2} = \sqrt {{a^2} + {x^2}} \Rightarrow MC{'^2} = {x^2} - \frac{{{a^2}}}{4} = \frac{{4{x^2} - {a^2}}}{4}\)
    \(\begin{array}{l} \sin {60^0} = \frac{{MC'}}{{BC'}} = \frac{{\sqrt {4{x^2} - {a^2}} }}{{2\sqrt {{a^2} + {x^2}} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\ \Rightarrow 4{x^2} - {a^2} = 3{a^2} + 3{x^2} \Rightarrow {x^2} = 4{a^2} \Rightarrow x = 2a \end{array}\)
    \(\Rightarrow MC' = \frac{{\sqrt {15{a^2}} }}{2} = \frac{{a\sqrt {15} }}{2}\)
    \(V = AA'.{S_{A'B'C'}} = a.\frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt {15} }}{2}.a = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{4}\)