Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khối đa Diện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 352:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông; mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy; \(BC = a\sqrt 3\). Tính khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).
    • A. \(h = \frac{{3a}}{{\sqrt 7 }}\)
    • B. \(h = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
    • C. \(h = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
    • D. \(h = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\)
    [​IMG]
    Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
    Vì tam giác SAB đều và \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(SM \bot \left( {ABCD} \right)\)
    Vì \(AM//CD \Rightarrow AM//(SCD) \Rightarrow h = d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right)\)
    Vì \(MN//BC \Rightarrow MN \bot CD\)
    Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên SN.
    \(\left\{ \begin{array}{l} CD \bot MN\\ CD \bot SM \end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SMN} \right) \Rightarrow CD \bot MH\)
    \(\Rightarrow MH \bot \left( {SCD} \right)\)
    \(MN = AB = BC = a\sqrt 3\)
    \(SM = AB.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3a}}{2}\)
    \(\frac{1}{{M{H^2}}} = \frac{1}{{S{M^2}}} + \frac{1}{{M{N^2}}} \Rightarrow SH = \frac{{3a}}{{\sqrt 7 }}\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 353:
    Tính thể tích V của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng a.
    • A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}\)
    • C. \(V = \frac{{a\sqrt[3]{3}}}{2}\)
    • D. \(V = \frac{{a\sqrt[3]{3}}}{4}\)
    Hình lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh a nên có diện tích đáy \(S= \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\), chiều cao h = a.
    Vậy thể tích lăng trụ là: \(V = a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 354:
    Tính thể tích V của khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng a.
    • A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
    • C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
    • D. \(V = \frac{{{a^3}}}{3}\)
    [​IMG]
    Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a nên diện tích đáy là a2
    Gọi O là tâm của hình vuông khi đó SO là chiều cao của hình chóp \(SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2}} = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\)
    Khi đó ta có \(V = \frac{1}{3}.\frac{a}{{\sqrt 2 }}.{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 356:
    Một tấm bìa hình vuông, người ta cắt bỏ ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông có cạnh bằng 12 cm rồi gấp lại thành một hình hộp chữ nhật không nắp. Tìm độ dài của cạnh của hình vuông để dung tích của hộp bằng $4800$ $cm^3$.
    • A. 38 cm
    • B. 36 cm
    • C. 44 cm
    • D. 42 cm
    Gọi cạnh của hình vuông ban đầu là x (cm)
    Do cắt bỏ ở mỗi góc một hình vuông có cạnh 12 cm, nên hình hộp sẽ có đáy là hình vuông có cạnh x - 24, chiều cao h = 12.
    Theo đề bài ta có: \({V_{hinh\,\,hop\,sau\,\,khi\,\,cat}} = {\left( {x - 24} \right)^2}.12 = 4800\)
    Suy ra \(x = 44\left( {cm} \right)\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 359:
    Một hình chóp tam giác đều có cạnh bên bằng b và cạnh bên tạo với đáy một góc \(\alpha\). Tính thể tích V cuả khối chóp đó.
    • A. \(V = \frac{3}{4}{b^3}{\cos ^2}\alpha \sin \alpha\)
    • B. \(V = \frac{3}{4}{b^3}\cos \alpha si{n^2}\alpha\)
    • C. \(V = \frac{{\sqrt 3 }}{4}{b^3}\cos \alpha sin\alpha\)
    • D. \(V = \frac{{\sqrt 3 }}{4}{b^3}{\cos ^2}\alpha \sin \alpha\)
    [​IMG]
    Hình chóp tam giác đều ABCD có đáy BCD là tam giác đều cạnh a.
    Góc giữa AB với đáy là \(\alpha\)
    Gọi O là tâm của đáy, H là trung điểm của CD.
    Ta có:
    \(\begin{array}{l} AO = AB.\sin \alpha = b\sin \alpha \\ BO = AB.\cos \alpha = b\cos \alpha \\ BH = \frac{3}{2}BO = \frac{3}{2}b\cos \alpha \\ BC = \frac{{BH}}{{\sin {{60}^0}}} = b\cos \alpha \sqrt 3 \\ \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}CD.BH = \frac{1}{2}BC.BH = \frac{{3\sqrt 3 }}{4}{b^2}{\cos ^2}\alpha \\ {V_{ABCD}} = \frac{1}{2}AO.{S_{ABC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}{b^3}{\cos ^2}\alpha \sin \alpha \end{array}\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 361:
    Một hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo với đáy một góc \(\alpha\). Tính thể tích V của khối chóp đó.
    • A. \(V = \frac{{{a^2}\tan \alpha }}{{12}}\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}\cot \alpha }}{{12}}\)
    • C. \(V = \frac{{{a^3}\tan \alpha }}{{12}}\)
    • D. \(V = \frac{{{a^3}\cot \alpha }}{{12}}\)
    [​IMG]
    Hình chóp tam giác đều ABCD có đáy BCD là tam giác đều cạnh a.
    Góc giữa AB với đáy là \(\alpha\)
    Gọi O là tâm của đáy, H là trung điểm của CD.
    Ta có: \(\widehat {ABO} = \alpha\)
    \(\begin{array}{l} BH = BC.\sin {60^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\\ {S_{BCD}} = \frac{1}{2}BH.CD = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\\ BO = \frac{2}{3}BH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\\ AO = BO.\tan \alpha = \frac{{a\sqrt 3 .\tan \alpha }}{3}\\ {V_{ABCD}} = \frac{1}{3}AO.{S_{BCD}} = \frac{{{a^3}\tan \alpha }}{{12}} \end{array}\)