Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khối đa Diện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 383:
    Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh a,\(SD = \frac{{a\sqrt {17} }}{2}\) . Hình chiếu vuông góc H của S lên mặt (ABCD) là trung điểm của đoạn AB. Gọi K là trung điểm của AD. Tính khoảng cách giữa hai đường SD và HK theo a.
    • A. \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{7}\)
    • B. \(d= \frac{{a\sqrt 3 }}{5}\)
    • C. \(d = \frac{{a\sqrt {21} }}{5}\)
    • D. \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{7}\)
    [​IMG]
    Ta có
    \(SH = \sqrt {S{D^2} - H{D^2}} = \sqrt {S{D^2} - H{A^2} - A{D^2}} = a\sqrt 3\)
    Kẻ \(HM \bot BD\), gọi O là giao điểm của AC và BD ta có:
    \(AO = \frac{{AO}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow HM = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
    \(HK//BD \Rightarrow HK//\left( {SBD} \right)\)
    \(\Rightarrow d\left( {HK;SD} \right) = d\left( {HK;\left( {SBD} \right)} \right)\)
    Mà \(d\left( {HK;\left( {SBD} \right)} \right) = d\left( {H;\left( {SBD} \right)} \right)\)
    Kẻ \(HN \bot SM\) tại M. Khi đó \(d\left( {H;\left( {SBD} \right)} \right) = HN\).
    \(\frac{1}{{H{N^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{M^2}}} \Rightarrow HN = \frac{{a\sqrt 3 }}{5}\)
    \(\Rightarrow d\left( {HK;SD} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{5}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 384:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; biết \(AB = AD = 2a\), \(CD = a\). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng $60^0$. Gọi I là trung điểm của AD, biết hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
    • A. \(V=\frac{{3\sqrt 5 {a^3}}}{8}\)
    • B. \(V=\frac{{3\sqrt {15} {a^3}}}{5}\)
    • C. \(V=\frac{{3\sqrt {15} {a^3}}}{8}\)
    • D. \(V=\frac{{3\sqrt 5 {a^3}}}{5}\)
    [​IMG]
    (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với (ABCD) nên \(SI \bot \left( {ABCD} \right)\) nên SI là đường cao của S.ABCD.
    Kẻ \(IK \bot BC\) tại K.
    Suy ra: \(\widehat {SKI} = \widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right)} = {60^0}\).
    Gọi \(M = AD \cap BC\)
    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} DC//AB\\ DC = \frac{1}{2}AB \end{array} \right.\)
    [​IMG]
    Suy ra CD là đường trung bình của tam giác ABM. Khi đó:
    \(AM = 4a;\,BM = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {4a} \right)}^2}} = 2a\sqrt 5 ;\,IM = 3a\)
    Ta có:\(\Delta KMI \ \sim \Delta AMB\)
    \(\Rightarrow \frac{{IM}}{{BM}} = \frac{{IK}}{{AB}} \Rightarrow IK = \frac{{3a}}{{2a\sqrt 5 }}.2a = \frac{{3a}}{{\sqrt 5 }}\)
    Khi đó: \(SI = IK.\tan {60^0} = \frac{{3a}}{{\sqrt 5 }}.\sqrt 3 = \frac{{3a\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }}\)
    \(V = \frac{1}{3}.\frac{{3a\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }}.\frac{1}{2}\left( {a + 2a} \right).2a = \frac{{3{a^3}\sqrt {15} }}{5}\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 386:
    Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A,AB=a, AC=2a, SC=3a. SA vuông góc với đáy (ABC). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
    • A. \(V=\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
    • B. \(V=\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
    • C. \(V=\frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{3}\)
    • D. \(V=\frac{{{a^3}}}{4}\)
    Tam giác SAC vuông tại A nên:
    \(SA = \sqrt {S{C^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} - {{\left( {2a} \right)}^2}} = a\sqrt 5\)
    Khi đó \({V_{SABC}} = \frac{1}{3}.SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 5 .\frac{1}{2}.a.2{\rm{a}} = \frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{3}\)
    [​IMG]
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 387:
    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, M và N theo thứ tự là trung điểm của SA và SB. Tính tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{S.CDMN}}}}{{{V_{S.CDAB}}}}\).
    • A. \(\frac{1}{4}\)
    • B. \(\frac{5}{8}\)
    • C. \(\frac{3}{8}\)
    • D. \(\frac{1}{2}\)
    [​IMG]
    Ta có:
    \({V_{S.MNCD}} = {V_{S.MCD}} + {V_{S.MNC}}\) và \({V_{S.ABCD}} = {V_{S.ACD}} + {V_{S.ABC}}\).
    Khi đó: \(\frac{{{V_{S.MCD}}}}{{{V_{S.ACD}}}} = \frac{{SM}}{{SA}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {V_{S.MCD}} = \frac{1}{4}{V_{S.ABCD}}\)
    Mặt khác: \(\frac{{{V_{S.MNC}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{1}{4} \Rightarrow {V_{S.MNC}} = \frac{1}{8}{V_{S.ABCD}}\)
    Từ trên suy ra \({V_{S.MNCD}} = \left( {\frac{1}{4} + \frac{1}{8}} \right){V_{S.ABCD}} = \frac{3}{8}{V_{S.ABCD}}\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 388:
    Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu của A' xuống (ABC) là tâm O đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết AA' hợp với đáy ABC một góc 600. TÍnh thể tích V của khối lăng trụ ABC.A’B’C’.
    • A. \(V = {a^3}\sqrt 3\)
    • B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
    • C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
    • D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
    [​IMG]
    Ta có \(A'O \bot (ABC)\, \Rightarrow OA\) là hình chiếu của AA' trên (ABC)
    \(\Rightarrow \widehat {OAA'} = {60^o}\)
    Tam giác ABC đều nên \(AO = \frac{2}{3}AH = \frac{2}{3}\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
    Xét tam giác AOA' ta có: \(A'0=AOtan60^0=a\)
    Vậy: \(V = S_{ABC}.A'O =\frac{a^3\sqrt3}{4}\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 389:
    Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác đều cạnh a = 4 và biết diện tích tam giác A’BC bằng 8. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A’B’C’.
    • A. \(V = 2\sqrt 3\)
    • B. \(V = 4\sqrt 3\)
    • C. \(V = 8\sqrt 3\)
    • D. \(V = 16\sqrt 3\)
    [​IMG]
    Gọi I là trung điểm của BC.
    Ta có tam giác ABC đều nên:
    \(AI = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt {3\,} {\rm{ }}\,\& \,{\rm{ }}AI \bot BC \Rightarrow A'I \bot BC\,{\rm{ }}\)
    \({S_{A'BC}} = \frac{1}{2}BC.A'I \Rightarrow A'I = \frac{{2{S_{A'BC}}}}{{BC}} = 4\)
    \(AA' \bot (ABC) \Rightarrow AA' \bot AI\)
    \(\Delta A'AI \Rightarrow AA' = \sqrt {A'{I^2} - A{I^2}} = 2\)
    Vậy: \(V=S_{ABC} .AA'=8\sqrt3\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 390:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
    • A. \({V_{S.ABCD}} = {a^3}\sqrt 3\)
    • B. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
    • C. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
    • D. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
    [​IMG]
    Gọi H là trung điểm của AB.
    Tam giác SAB đều \(\Rightarrow SH \bot AB\) mà \((SAB) \bot (ABCD) \Rightarrow SH \bot (ABCD)\)
    Vậy H là chân đường cao của khối chóp.
    Ta có tam giác SAB đều nên \(SA=\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
    Suy ra: \(V = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SH = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 391:
    Hình chóp S.ABC có SB = SC = BC = CA = a . Hai mặt (ABC) và (ASC) cùng vuông góc với (SBC). Tính thể tích V của hình chóp S.ABC.
    • A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
    • B. \(V= \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
    • C. \(V= \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
    • D. \(V= {a^3}\sqrt 3\)
    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {(ABC) \bot (SBC)}\\ {(ASC) \bot (SBC)} \end{array}} \right.\)
    \(\Rightarrow AC \bot (SBC)\)
    SBC là tam giác đều cạnh a nên \({S_{\Delta SBC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
    Suy ra: \(V = \frac{1}{3}{S_{SBC}}.AC = \frac{1}{3}\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)