Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khối đa Diện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 442:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O. Gọi H K lần lượt là trung điểm của SB, SD. Tỉ số thể tích \(\frac{V_{S.ABCD}}{V_{AOHK}}\) bằng
    • A. 8
    • B. 6
    • C. 12
    • D. 4
    Ta có
    \({V_{SAB{\rm{D}}}} = \frac{1}{2}.{V_{S.ABC{\rm{D}}}}\)
    \(\frac{{{V_{S.AHK}}}}{{{V_{S.AB{\rm{D}}}}}} = \frac{{SH}}{{SB}}.\frac{{SK}}{{S{\rm{D}}}} = \frac{1}{4}\)
    \(\Rightarrow {V_{S.AHK}} = \frac{1}{4}.{V_{S.AB{\rm{D}}}} = \frac{1}{8}.{V_{S.ABC{\rm{D}}}}\)
    Tương tự
    \({V_{D.AOK}} = \frac{1}{8}.{V_{S.ABC{\rm{D}}}}\)
    \({V_{B.ACH}} = \frac{1}{8}.{V_{S.ABC{\rm{D}}}}\)
    Ta có:
    \({V_{A.HOK}} = {V_{S.AB{\rm{D}}}} - ({V_{S.AHK}} + {V_{D.AOK}} + {V_{B.ACH}})\)
    \(=\frac{1}{2}{V_{S.ABC{\rm{D}}}} - \frac{3}{8}{V_{S.ABC{\rm{D}}}} = \frac{1}{8}{V_{S.ABC{\rm{D}}}}\)
    \(\frac{{{V_{S.ABC{\rm{D}}}}}}{{{V_{A.HOK}}}} = 8\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 444:
    Tổng khoảng cách từ một điểm trong bất kì của khối tứ diện đều cạnh a đến tất cả các mặt của nó bằng
    • A. \(\frac{\sqrt{6}a}{2}\)
    • B. \(\frac{\sqrt{6}a}{3}\)
    • C. \(2a\sqrt{3}\)
    • D. \(a\sqrt{3}\)
    [​IMG]
    Ta có
    \(SH = \sqrt {S{I^2} - H{I^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{6}} \right)}^2} }= \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
    Thể tích khối đáp án S.ABC là

    \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SH = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3} = {a^3}.\frac{{\sqrt 2 }}{{12}}\)
    Gọi S kà diện tích mỗi mặt
    Gọi M là điểm bất kì trong tứ diện ta có: ${V_{S.ABC}} = {V_{M.ABC}} + {V_{M.SAB}} + {V_{M.SBC}} + {V_{M.SAC}}\\$
    \(= \frac{1}{3}{h_1}S + \frac{1}{3}{h_2}S + \frac{1}{3}{h_3}S + \frac{1}{3}{h_4}S\)
    \(\Rightarrow {h_1} + {h_2} + {h_3} + {h_4} = \frac{{3{V_{S.ABC}}}}{S}\\ = \frac{{3{{\rm{a}}^3}\sqrt 2 }}{{12}}.\frac{4}{{{a^2}\sqrt 3 }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
    Đáp án B
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 446:
    Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600. Khi đó, khoảng cách từ S đến mặt đáy (ABC) bằng
    • A. a/2
    • B. \(a\sqrt{3}\)
    • C. \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
    • D. \(2a\)
    [​IMG]
    Ta có
    \(\left\{\begin{matrix} CI\perp AB\\ SI\perp AB\\ (SAB)\cap (ABC)=AB \end{matrix}\right.\)
    ⇒ Góc giữa (SAB) và (ABC) là góc SIC
    Ta có \(CI=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
    \(HI=\frac{1}{3}.CI= \frac{a\sqrt{3}}{6}\)
    \(d(S,(ABC))=SH=HI.tan60^0=\frac{a}{2}\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 451:
    Hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân (BA = BC), canh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài là \(a\sqrt{3},\) cạnh bên SB tạo với đáy một góc 600. Tính diện tích toàn phần của hình chóp?
    • A. \(\frac{3+\sqrt{3}+\sqrt{6}}{2}.a^2\)
    • B. \(\frac{\sqrt{3}+\sqrt{6}}{2}.a^2\)
    • C. \(\frac{3+\sqrt{6}}{2}.a^2\)
    • D. \(\frac{ 3+ \sqrt{3}}{2}.a^2\)
    [​IMG]
    - Ta có:
    \(\\ SA \perp AB, \ SA \perp AC, \ BC \perp AB, \ BC \perp SA \\ \\ \Rightarrow BC \perp (SAB) \Rightarrow BC \perp SB\)
    Do đó, tứ diện S.ABC có 4 mặt đều là các tam giác vuông
    - Ta có: AB là hình chiếu của SB lên (ABC) nên: SBA = 600
    \(\\ tanSBA = \frac{SA}{AB} \Rightarrow AB = \frac{SA}{tanSBO} = \frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = a (=BC) \\ \\ AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{a^2 + a^2 } = a\sqrt{2} \\ \\ SB = \sqrt{SA^2 + AB^2} = \sqrt{(a\sqrt{3})^2 + a^2} = 2a\)
    Do đó ta có:
    \(\\ S_{TP} = S_{\Delta SAB}+S_{\Delta SBC} + S_{\Delta SAC} + S_{\Delta ABC} \\ \\ = \frac{1}{2}(SA.AB + SB.BC + SA.AC + AB.BC) \\ \\ = \frac{1}{2}(a\sqrt{3}.a + 2a.a + a\sqrt{3}.a\sqrt{2} + a.a) = \frac{3+\sqrt{3}+\sqrt{6}}{2}.a^2\)
    Vậy đáp án cần tìm là A.
    \(\frac{3+\sqrt{3}+\sqrt{6}}{2}.a^2\)