Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khối Tròn Xoay

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 121:
    Cho hình nón có đường kính đáy bằng 6a, diện tích xung quanh bằng \(15\pi {a^2}\). Tính thể tích của khối nón.
    • A. \(24\pi {a^3}\) (đvtt)
    • B. \(30\pi {a^3}\) (đvtt)\
    • C. \(12\pi {a^3}\) (đvtt)
    • D. \(18\pi {a^3}\) (đvtt)
    Bán kính đáy là: \(r = \frac{{6a}}{2} = 3a\)
    \(S{_{xq}} = \pi rl = 15\pi {a^2} \Leftrightarrow \pi .3a.l = 15\pi {a^2} \Leftrightarrow l = 5a\)
    Chiều cao của khối nón là: \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{{\left( {5a} \right)}^2} - {{\left( {3a} \right)}^2}} = 4a\)
    Thể tích của khối nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {\left( {3a} \right)^2}.4a = 12\pi {a^3}\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 122:
    Cho mặt cầu (S) có diện tích mặt cầu bằng \(16\pi \) (đvdt). Tính thể tích khối cầu.
    • A. \(\frac{{32\pi \sqrt 3 }}{9}\) (đvtt)
    • B. \(\frac{{32\pi \sqrt 3 }}{3}\) (đvtt)
    • C. \(\frac{{32\pi }}{9}\) (đvtt)
    • D. \(\frac{{32\pi }}{3}\) (đvtt)
    Gọi R là bán kính mặt cầu.
    Ta có \(4\pi {R^2} = 16\pi \Leftrightarrow R = 2\)
    Thể tích khối cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi .{R^3} = \frac{4}{3}\pi {.2^3} = \frac{{32\pi }}{3}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 123:
    Cho đường thẳng d cố định. Đường thẳng \(\Delta \) song song với d và cách d một khoảng không đổi. Xác định mặt tròn xoay được tạo thành khi quay \(\Delta \) quanh d.
    • A. Mặt trụ
    • B. Hình trụ
    • C. Mặt nón
    • D. Hình nón
    Đường thẳng \(\Delta \) song song với d và cách d một khoảng không đổi. Xác định mặt tròn xoay được tạo thành khi quay \(\Delta \) quanh d tạo thành một mặt trụ.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 124:
    Cho hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right)\) có cùng bán kính R thỏa mãn tính chất: tâm của \(\left( {{S_1}} \right)\) thuộc \(\left( {{S_2}} \right)\) và ngược lại. Tính thể tích phần chung V của hai khối cầu tạo bởi \(\left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right).\)
    • A. \(V = \pi {R^3}\)
    • B. \(V = \frac{{\pi {R^3}}}{2}\)
    • C. \(V = \frac{{5\pi {R^3}}}{{12}}\)
    • D. \(V = \frac{{2\pi {R^3}}}{5}\)
    Giao của hai khối cầu thỏa mãn đầu bài là hai chỏm cầu có cùng chiều cao \(h = \frac{R}{2};\) và bán kính R.
    Vậy thể tích của 2 chỏm cầu cần tìm là:
    \(V = 2\pi {h^2}\left( {R - \frac{h}{3}} \right) = 2\pi {\left( {\frac{R}{2}} \right)^2}\left( {R - \frac{R}{6}} \right) = 2\pi \frac{{5{R^3}}}{{24}} = \frac{{5\pi {R^3}}}{{12}}.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 125:
    Một que kem ốc quế gồm hai phần: phần kem có dạnh hình cầu, phần ốc quế có dạng hình nón. Giả sử hình cầu và hình nón có bán kính bằng nhau; biết rằng nếu kem tan chảy hết thì sẽ làm đầy phần ốc quế. Biết thể tích phần kem sau khi tan chảy chỉ bằng 75% thể tích kem đóng băng ban đầu. Gọi h và r lần lượt là chiều cao và bán kính của phần ốc quế. Tính tỉ số \(\frac{h}{r}.\)
    • A. \(\frac{h}{r} = 3\)
    • B. \(\frac{h}{r} = 2\)
    • C. \(\frac{h}{r} = \frac{4}{3}\)
    • D. \(\frac{h}{r} = \frac{{16}}{3}\)
    Theo đề bài ta có bán kính của khối cầu và khối nón đều bằng r.
    Suy ra: \({V_{non}} = \frac{3}{4}.{V_{cau}} \Leftrightarrow \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{3}{4}.\frac{4}{3}\pi {r^3} \Leftrightarrow \frac{h}{r} = 3.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 126:
    Cho hình lăng trụ lục giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ.
    • A. \(R = a\sqrt 2 \)
    • B. \(R = a\)
    • C. \(R = a\sqrt 3 \)
    • D. \(R = 2a\)
    [​IMG]
    Gọi hình lăng trụ là \(ABCDEF.A'B'C'D'E'F'\) và O; O’ lần lượt là tâm hai lục giác đều \(ABCDEF\) và \(A'B'C'D'E'F'.\). Khi đó ta có \(OA = a;OO' = 2a\).
    Gọi I là trung điểm của OO’ thì \(OI = a\) .
    Ta có \(\Delta OAI\) vuông tại O: \(R = AI = \sqrt {I{O^2} + O{A^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 .\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 127:
    Xét hình trụ T có thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông cạnh a. Tính diện tích toàn phần S của hình trụ.
    • A. \(S = \frac{{3\pi {a^2}}}{2}\)
    • B. \(S = \frac{{\pi {a^2}}}{2}\)
    • C. \(S = 4\pi {a^2}\)
    • D. \(S = \pi {a^2}\)
    [​IMG]
    \(r = OA = \frac{{AB}}{2} = \frac{a}{2};h = AA' = a\) nên:
    \({S_{tp}} = 2\pi rl + 2\pi {r^2} = 2\pi .\frac{a}{2}.a + 2\pi {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} = \pi {a^2} + \frac{{\pi {a^2}}}{2} = \frac{{3\pi {a^2}}}{2}\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 128:
    Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng x. Mặt cầu tiếp xúc với 6 cạnh tứ diện đều ABCD có bán kính bằng:
    • A. \(\frac{{3{\rm{x}}\sqrt 2 }}{4}.\)
    • B. \(\frac{{3{\rm{x}}\sqrt 2 }}{2}.\)
    • C. \(\frac{{3{\rm{x}}\sqrt 2 }}{6}.\)
    • D. \(\frac{{{\rm{x}}\sqrt 2 }}{4}.\)
    [​IMG]
    Do tứ diện ABCD đều nên tâm mặt cầu tiếp xúc với 6 cạnh cũng trùng với tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.
    Gọi H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD. Suy ra H chính là trọng tâm tam giác BCD.
    Khi đó AH chính là trục đường tròn ngoài tiếp tam giác BCD.
    Gọi K là trung điểm của AB.
    Mặt phẳng trung trực của AB qua K cắt AH tại I chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đều ABCD.
    Ta có: \(r = IK.\) Mặt khác \(\Delta AKI \sim \Delta AHB \Rightarrow \frac{{AK}}{{AH}} = \frac{{AI}}{{AB}} = \frac{{IK}}{{HB}}.\)
    \( \Leftrightarrow \frac{{AB}}{{2{\rm{A}}H}} = \frac{{IK}}{{HB}},\) trong đó \(AB = x,\,\,HB = \frac{{x\sqrt 3 }}{3}.\)
    \(AH = \sqrt {A{B^2} - H{B^2}} = \frac{{x\sqrt 6 }}{3} \Rightarrow r = IK = \frac{{x\sqrt 2 }}{4}.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 129:
    Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'{\rm{D}}'\) có đường chéo \(B{\rm{D}}' = x\sqrt 3 .\) Gọi S là diện tích xung quanh của hình trụ có hai đáy là hai đường tròn ngoại tiếp hai hình vuông \(ABC{\rm{D}}\) và \(A'B'C'{\rm{D}}'.\) Diện tích S là:
    • A. \(\pi {{\rm{x}}^2}.\)
    • B. \(\frac{{\pi {{\rm{x}}^2}\sqrt 2 }}{2}.\)
    • C. \(\pi {{\rm{x}}^2}\sqrt 3 .\)
    • D. \(\pi {{\rm{x}}^2}\sqrt 2 .\)
    [​IMG]
    Gọi A là độ dài cạnh hình vuông ta có:
    Ta có: \(B{\rm{D' = a}}\sqrt 3 = x\sqrt 3 \Rightarrow a = x.\)
    Khi đó hình trụ cần tìm có bán kính đáy là \(r = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{x\sqrt 2 }}{2}.\)
    Chiều cao hình trụ là \(h = x \Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi {\rm{r}}h = 2\pi \frac{{x\sqrt 2 }}{2}x = \pi {{\rm{x}}^2}\sqrt 2 .\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 130:
    Một hình nón đỉnh S, đáy hình tròn tâm O và \(SO = h.\) Một mặt phẳng (P) qua đỉnh S cắt đường tròn (O) theo dây cung AB sao cho \(\widehat {AOB} = {90^o},\) biết khoảng cách từ O đến (P) bằng \(\frac{h}{2}.\) Khi đó diện tích xung quanh của hình nón bằng:
    • A. \(\frac{{\pi {h^2}\sqrt {10} }}{6}.\)
    • B. \(\frac{{\pi {h^2}\sqrt {10} }}{{3\sqrt 3 }}.\)
    • C. \(\frac{{2\pi {h^2}\sqrt {10} }}{3}.\)
    • D. \(\frac{{\pi {h^2}\sqrt {10} }}{3}.\)
    [​IMG]
    Dựng \(OE \bot AB\) khi đó E là trung điểm của AB.
    Dựng \(OF \bot SE \Rightarrow d\left( {O,\left( {SAB} \right)} \right) = OF = \frac{h}{2}.\) Ta có \(SO = h.\)
    Lại có \(\frac{1}{{O{F^2}}} = \frac{1}{{O{E^2}}} + \frac{1}{{O{S^2}}} \Rightarrow OE = \frac{h}{{\sqrt 3 }}\)
    Lại có \(OE = \frac{R}{{\sqrt 2 }} = \frac{h}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow r = \frac{{\sqrt 6 }}{3}h \Rightarrow {S_{xq}} = \pi rl = \pi r\sqrt {{r^2} + {h^2}} = \frac{{\pi {h^2}\sqrt {10} }}{3}.\)