Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khối Tròn Xoay

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 241:
    Một dụng cụ gồm một phần có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón, các kích thước cho trên hình vẽ (đơn vị đo là dm). Tính thể tích V của khối dụng cụ đó.
    [​IMG]
    • A. \(V = 490\pi \,\,d{m^3}\)
    • B. \(V = 175\pi \,\,d{m^3}\)
    • C. \(V = 250\pi \,\,d{m^3}\)
    • D. \(V = 350\pi \,\,d{m^3}\)
    Thể tích của khối trụ có bán kính \(r=5;h=7\) là \({V_1} = \pi {r^2}h = \pi {.5^2}.7 = 175\pi\)
    Thể tích của khối nón có bán kính \(r=5;h=9\) là \({V_2} = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.5^2}.9 = 75\pi\)
    Vậy thể tích của khối dụng cụ đó là \(V = {V_1} + {V_2} = 175\pi + 75\pi = 250\pi\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 242:
    Tam giác đều ABC và hình vuông MNPQ được xếp như hình vẽ với MN là đường trung bình của tam giác ABC. Biết cạnh của tam giác bằng 4. Tính thể tích V của vật thể tròn xoay khi quay mô hình trên quanh trục AI.
    [​IMG]
    • A. \(V = \left( {\frac{{4\sqrt 3 }}{3} + 2} \right)\pi\)
    • B. \(V = \left( {\sqrt 3 + 2} \right)\pi\)
    • C. \(V = \left( {\frac{{5\sqrt 3 }}{3} + 2} \right)\pi\)
    • D. \(V = \left( {\frac{{4\sqrt 3 }}{3} + 1} \right)\pi\)
    Khi quay quanh trục AI tam giác ABC ta được hình nón có bán kính đáy là r = 2 và chiều cao \(h = \frac{{4\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3\) suy ra \({V_1} = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{{8\pi \sqrt 3 }}{3}\).
    Hình vuông MNPQ khi quay quanh trục AI ta được hình trụ có \(h = MQ = MN = 2;r = \frac{{MN}}{2} = 1\)
    Khi đó \({V_2} = \pi {r^2}h = 2\pi\)
    Phần bị trùng là khối trụ có bán kính đáy \(r = \frac{{MN}}{2} = 1\) và chiều cao \(h = \frac{{4\sqrt 3 }}{2}:2 = \sqrt 3\)
    Khi đó \({V_3} = \pi {r^2}h = \pi \sqrt 3\) suy ra \(V = {V_1} + {V_2} - {V_3} = \left( {\frac{{5\sqrt 3 }}{3} + 2} \right)\pi\).
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 243:
    Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b. Tính diện tích xung quanh S của hình trụ ngoại tiếp hình lăng trụ ABC.A’B’C’.
    • A. \(S = \frac{{2\sqrt 3 \pi ab}}{3}\)
    • B. \(S = \frac{{\sqrt 3 \pi ab}}{3}\)
    • C. \(S = \frac{{\pi {a^2}b}}{3}\)
    • D. \(S = \sqrt 3 \pi ab\)
    [​IMG]
    Lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ \(\Rightarrow AA' \bot \left( {ABC} \right)\)và \(\Delta ABC\) đều.
    Hình trụ T ngoại tiếp lăng trụ ABC.A’B’C’ có đường cao h = b.
    Tam giác ABC đều \(\Rightarrow {R_T} = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow S = 2\pi {R_T}h = 2\pi .\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.b = \pi ab\sqrt 3\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 246:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng a, SA vuông góc với đáy, \(SA = a\sqrt 2\). Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
    [​IMG]
    • A. \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}\)
    • B. \(V = \frac{{32}}{3}\pi {a^3}\)
    • C. \(V = 4\pi {a^3}\)
    • D. \(V = \frac{{4\sqrt 2 }}{3}\pi {a^3}\)
    [​IMG]
    Gọi O là trung điểm của cạnh SC mà \(\Delta SAC\) vuông tại A \(\Rightarrow OS = OC = OA\)
    Từ \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AB\\ BC \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB \Rightarrow OS = OC = OB!\)
    Từ \(\left\{ \begin{array}{l} CD \bot A{\rm{D}}\\ C{\rm{D}} \bot {\rm{S}}A \end{array} \right. \Rightarrow C{\rm{D}} \bot \left( {SA{\rm{D}}} \right) \Rightarrow C{\rm{D}} \bot {\rm{SD}} \Rightarrow OS = OC = OD\)
    Do đó \(OS = OA = OB = OC = OD \Rightarrow V = \frac{4}{3}\pi O{S^3}\)
    Ta có
    \(SO = \frac{1}{2}SC = \frac{1}{2}\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} = \frac{1}{2}\sqrt {S{A^2} + A{B^2} + B{C^2}}\)
    \(=\frac{1}{2}\sqrt {2{a^2} + {a^2} + {a^2}} = a \Rightarrow V = \frac{4}{3}\pi {a^3}\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 247:
    Cho tứ diện đều SABC có bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là a. Tính thể tích V của khối tứ diện đều SABC.
    • A. \(V = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{{27}}\)
    • B. \(V = \frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{9}\)
    • C. \(V = \frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{{27}}\)
    • D. \(V = \frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
    [​IMG]
    Gọi K là trung diểm của SA.
    Trên SO lấy điểm I sao cho \(KI \bot SA.\)
    Do I thuộc SO nên IA=IB=IC (1)
    Mặt khác tam giác SAI cân tại I nên IS=SA (2)
    Từ (1) (2) suy ra: IA=IB=IC=IS vậy I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
    Xét tam giác AOI vuông ở O
    \(\begin{array}{l} A{I^2} = A{O^2} + I{O^2} = A{O^2} + {(SO - AI)^2}\\ \Rightarrow A{O^2} + S{O^2} - 2.SO.SA = 0\\ \Rightarrow S{A^2} - \frac{{2\sqrt 6 }}{3}.SA.a = 0\\ \Rightarrow SA = \frac{{2a\sqrt 6 }}{3} = AB = AC = BC = SB = SC\\ \Rightarrow SO = \frac{{4a}}{3} \end{array}\)
    Vậy thể tích khối chóp đều SABC là:
    \({V_{SABC}} = \frac{1}{3}.SO.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}SO.\frac{1}{2}AB.AC.\sin {60^0} = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{{27}}.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 249:
    Một hình chóp tứ giác đều có đỉnh trùng với đỉnh của 1 hình nón và các đỉnh còn lại của đáy hình chóp nằm trên đường tròn đáy của hình nón. Gọi V1 là thể tích khối chóp tứ giác đều, V2 là thể tích của khối nón. Tính tỉ số $k = \frac{{\pi {V_1}}}{{{V_2}}}$.
    • A. \(k = \frac{1}{6}\)
    • B. \(k = \frac{1}{2}\)
    • C. \(k =2\)
    • D. \(k =6\)
    [​IMG]
    Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều suy ra ABCD là hình vuông.
    Đặt: AB=BC=CD=DA=a suy ra \({S_{ABCD}} = {a^2}\)
    \(\begin{array}{l} R = OA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\\ \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\frac{1}{3}h.{S_{ABCD}}}}{{\frac{1}{3}\pi {R^2}h}} = \frac{{{S_{ABCD}}}}{{\pi {R^2}}} = \frac{2}{\pi }\\ \Rightarrow k = 2. \end{array}\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 250:
    Cho một hình nón có bán kính đáy R = a đường sinh tạo với mặt đáy một góc 450 .Tính diện tích xung quanh của hình nón đó.
    • A. \({S_{xq}} = \pi {a^2}\)
    • B. \({S_{xq}} = \frac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{2}\)
    • C. \({S_{xq}} = \sqrt 2 \pi {a^2}\)
    • D. \({S_{xq}} = \sqrt 2 {\pi ^2}{a^2}\)
    [​IMG]
    Đường sinh tạo với đáy một góc $45^0$ suy ra: \(l = AB = \frac{{BH}}{{\cos {{45}^0}}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    Vậy diện tích xung quanh hình nón là: \(S = \pi .R.l = \frac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{2}\)