Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khối Tròn Xoay

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 311:
    Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a. Tính thể tích V khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
    • A. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
    • B. \(V = \frac{{2\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
    • C. \(V = \frac{4{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
    • D. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
    [​IMG]
    Gọi \(O = AC \cap DB\)
    Khi đó: \(OA = OB = OC = OD = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    Vì \(SO \bot (ABCD) \Rightarrow \Delta SOA\) vuông tại O
    \(\Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    Vậy\(OA = OB = OC = OD = OS\) nên O là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABCD, bán kính \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
    Vậy thể tích khối cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^3} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 312:
    Cho tam giác ABO vuông tại O, có góc \(\widehat {BAO} = {30^0},AB = a\). Quay tam giác ABO quanh trục AO ta được một hình nón. Tính diện tích xung quanh hình nón đó.
    • A. \(S = \pi {a^2}\)
    • B. \(S = \frac{{\pi {a^2}}}{4}\)
    • C. \(S = \frac{{\pi {a^2}}}{2}\)
    • D. \(S = \frac{{\pi {a^2}}}{3}\)
    [​IMG]
    Hình nón thu được có đường sinh: \(l = AB = a\)
    Bán kính đáy:\(r = OB = AB.sin30^\circ = \frac{a}{2}\)
    Diện tích xung quanh là: \({S_{xq}} = \pi rl = \frac{{\pi {a^2}}}{2}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 313:
    Một hình nón có độ dài đường sinh bằng 2a và mặt phẳng qua trục cắt hình nón theo thiết diện là tam giác vuông. Tính thể tích V của khối nón.
    • A. \(V = \frac{{2\sqrt 2 \pi {a^3}}}{3}\)
    • B. \(V = \frac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{3}\)
    • C. \(V = \frac{{2\sqrt 3 \pi {a^3}}}{3}\)
    • D. \(V = \frac{{\sqrt 2 \pi {a^3}}}{3}\)
    [​IMG]
    Thiết diện qua trục của hình nón là tam giác vuông cân cạnh 2a
    ⇒ Bán kính đáy và chiều cao của hình nón đều bằng
    \(R = h = \frac{{2a}}{{\sqrt 2 }} = a\sqrt 2\)
    Thể tích khối nón là:
    \(V = \frac{1}{3}.a\sqrt 2 .\pi {(a\sqrt 2 )^2} = \frac{{2\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 314:
    Cho một hình nón (N) có góc ở đỉnh bẳng 600 và bán kính đường tròn đáy bằng r1. Mặt cầu (C) có bán kính r2 tiếp xúc với mặt đáy và mặt xung quanh của (N). Tính tỉ số \(T = \frac{{{r_2}}}{{{r_1}}}\)
    • A. \(T = \frac{1}{{2 + \sqrt 3 }}\)
    • B. \(T = \frac{1}{{1 + \sqrt 3 }}\)
    • C. \(T = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
    • D. \(T = \frac{1}{2}\)
    [​IMG]
    Giả sử thiết diện qua trục của nón là tam giác ABC đều, với A là đỉnh nón, BC là đường kính đáy nón, gọi H là tâm đáy. Khi đó thiết diện của mặt cầu (C) là đường tròn (O) nội tiếp tam giác ABC. Ta có OH = r2, HC = r1; ∆ HOC vuông tại H có góc OCH = 300 nên \(T = \frac{{{r_2}}}{{{r_1}}} = \tan {30^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 315:
    Cho một hình nón có góc ở đỉnh bằng $90^0$ và bán kính đáy bằng 4. Khối trụ (H) có một đáy thuộc đáy của hình nón và đường tròn đáy của mặt đáy còn lại thuộc mặt xung quanh của hình nón. Biết chiều cao của (H) bằng 1. Tính thể tích của (H).
    • A. \({V_H} = 9\pi\)
    • B. \({V_H} = 6\pi\)
    • C. \({V_H} = 18\pi\)
    • D. \({V_H} = 3\pi\)
    Gọi thiết diện diện qua trục của hình nón là tam giác ABC vuông tại A, BC=4. Ta có: , OB = OC = OA = 4
    Áp dụng định lý Ta lét ta có: OC = 4CD ⇒ CD = 1
    Suy ra bán kính đáy hình trụ là r = OD = 3
    Thể tích hình trụ là \(V = \pi {r^2}h = 9\pi\)
    [​IMG]
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 318:
    Cho tứ diện đều ABCD có cạnh a. Tìm bán kính R của mặt cầu tiếp xúc với các mặt của tứ diện.
    • A. \(R = \frac{{a\sqrt 6 }}{{12}}\)
    • B. \(R = \frac{{\sqrt 6 }}{6}\)
    • C. \(R = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
    • D. \(R = \frac{{a\sqrt 6 }}{8}\)
    [​IMG]
    Gọi H là tâm tam giác đều BCD.
    E là trung điểm của CD.
    Ta có: \(AH \bot (BCD)\)
    Gọi I là tâm mặt cầu tiếp xúc với các mặt của tứ diện ABCD thì I là giao điểm của AH và phân giác góc \(\widehat {AEB}\) của tam giác AEB.
    \(\begin{array}{l} AE = BE = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\\ HE = \frac{{BE}}{3} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\\ AH = \sqrt {A{E^2} - H{E^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3} \end{array}\)
    Áp dụng tính chất đường phân giác ta có:
    \(\begin{array}{l} \frac{{IH}}{{IA}} = \frac{{EH}}{{EA}} \Rightarrow \frac{{IH}}{{IH + IA}} = \frac{{EH}}{{EH + EA}}\\ \Rightarrow IH = \frac{{EH.AH}}{{EH + EA}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{{12}} \end{array}\)
    Vậy bán kính mặt cầu là: \(r = IH = \frac{{a\sqrt 6 }}{{12}}\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 320:
    Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Khi quay hình vuông ABCD quanh MN tạo thành một hình trụ. Gọi (S) là mặt cầu có diện tích bằng diện tích toàn phần của hình trụ. Tính bán kính R của mặt cầu (S).
    • A. \(R = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
    • B. \(R = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
    • C. \(R = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}\)
    • D. \(R = a\sqrt 6\)
    [​IMG]
    Mặt trụ tạo bởi hình vuông ABCD khi quay quanh MN có:
    Độ dài đường cao h=a, bán kính đáy \(r = \frac{a}{2}\).
    Vậy diện tích toàn phần \({S_{tp}} = 2\pi {r^2} + 2\pi rh = \frac{{3{a^2}\pi }}{2}\)
    Mặt cầu (S) có diện tích \(S = 4\pi {R^2} = \frac{{3{a^2}\pi }}{2} \Rightarrow R = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}\)