Câu 171: Trong nguyên tử hiđrô, khi êlêctrôn chuyển động trên quỹ đạo K với bán kính r0= 5, 3.10-11 m thì tốc độ của elêctrôn chuyển động trên quỹ đạo đó là A. $2,19.10^6$m / s B. $2,19.10^5 m / s C. $4,17.10^6$ m / s D. $4,17.10^5$ m / s Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 172: Chiếu một bức xạ có bước sóng \(\lambda\)= 0, 48m lên một tấm kim loại có công thoát A = 2,4.10-19J. dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các êlectron quang điện và hướng chúng bay theo chiều véc tơ cường độ điện trường có E = 1000 V/m. Quãng đường tối đa mà êlectron chuyển động được theo chiều véc tơ cường độ điện trường xấp xỉ là: A. 0,83cm B. 0,37cm C. 1,53cm D. 0,109cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 173: Nhận định nào sau đây là đúng về thuyết lượng tử A. Ánh sáng được cấu tạo bởi chùm hạt gọi là phôtôn, phôtôn có năng lượng xác định bởi \(\varepsilon =\frac{hc}{\lambda }\) trong đó h là hằng số plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không, \(\lambda\)là bước sóng ánh sáng. B. Trong mọi môi trường trong suốt phôtôn luôn chuyển động với tốc độ bằng tốc độ của ánh sáng trong chân không. C. Năng lượng của phôtôn càng lớn thì tần số ánh sáng càng nhỏ D. Nguyên tử kim loại kiềm và kiềm thổ có khả năng hấp thụ trọn vẹn năng lượng của mọi phôtôn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 174: Một tấm kim loại có công thoát A, người ta chiếu vào kim loại chùm sáng có năng lượng của photon là hf thì các electron quang điện được phóng ra có động năng ban đầu cực đại là K. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là A. $K + hf$ B. $K + A $ C. $2K$ D. $K + A + hf$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 175: Chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda_1= 0,25 \mu m\) vào catôt của một tế bào quang điện cần một hiệu điện thế hãm $U_1= 3V$ để triệt tiêu dòng quang điện. Chiếu đồng thời \(\lambda_1\) và \(\lambda_2 = 0,15 \mu m\) thì hiệu điện thế hãm khi đó là bao nhiêu? A. 5V B. 6,31V C. 3,31V D. 3V Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 176: Chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda = 0,533 \mu m\) lên tấm kim loại có công thoát $A = 3. 10^{-19}$J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron là $R = 22,75$mm. Bỏqua tương tác giữa các electron. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường? A. $B = 2.10^{-4}$(T). B. $B = 10^{-4}$(T) C. $B = 2.10^{-5}$(T). D. $B = 10^{-3}$(T) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 177: Theo Bo, trong nguyên tử hidro electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Chuyển động có hướng các điện tích qua một tiết diện là một dòng điện vì thế chuyển động của electron quanh hạt nhân là các dòng điện – gọi là dòng điện nguyên tử. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I1, khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I2. Tỉ số $I_2/I_1$ là A. 1/4 B. 1/8 C. 1/2 D. 1/16 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 178: Theo nội dung thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây sai? A. Photon tồn tại trong cả trạng thái chuyển động và đứng yên. B. Trong chân không, photon bay với vận tốc c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng. C. Photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì có năng lượng khác nhau D. Năng lượng của một photon không đổi khi truyền trong chân không. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 179: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó điện năng được biến đổi trực tiếp từ A. hóa năng B. nhiệt năng C. quang năng D. cơ năng Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 180: Trong một bóng đền huỳnh quang, ánh sáng kích thích có bước sóng 0,36 \(\mu\)m thì phôtôn ánh sáng huỳnh quang có thể mang năng lượng là A. 5 eV B. 3 eV C. 4 eV D. 6 eV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án