Câu 191: Trong dụng cụ nào dưới đây không có các lớp tiếp xúc? A. Pin quang điện. B. Cặp nhiệt điện. C. Quang điện trở. D. Điốt chỉnh lưu. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 192: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 \(\mu\)m. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng: A. 0,4 \(\mu\)m. B. 0,2 \(\mu\)m. C. 0,3 \(\mu\)m. D. 0,1 \(\mu\)m. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 193: Theo mẫu nguyên tử Bo, electron trong nguyên tử hidro chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính $r_n = n^2r_0$ (n \(\in\) N*, $r_0$ là bán kính Bo). Tỉ số giữa tốc độ góc của electron khi đó chuyển động trên quỹ đạo O và quỹ đạo M là: A. \(\frac{3}{5}.\) B. \(\frac{9}{25}.\) C. \(\frac{25}{27}.\) D. \(\frac{27}{125}.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 194: Theo mẫu Bo về nguyên tử Hiđrô, nếu nguyên tử ở trạng thái dừng thứ n thì lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân là $F_1$; khi ở trạng thái dừng thứ m thì lực tương tác tĩnh điện là $F_2$ (với m, n nhỏ hơn 6). Biết $F_1 = 0,4096.F_2$ và ro là bán kính quĩ đạo của electron ở trạng thái cơ bản. Khi electron chuyển từ quĩ đạo n về quĩ đạo m thì bán kính quĩ đạo: A. Tăng $11r_0$. B. Giảm $9r_0$. C. Giảm $21r_0$. D. Tăng $5r_0$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 195: Kí hiệu c là tốc độ sóng ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối hẹp, một hạt có động năng bằng \(\frac{1}{4}\) năng lượng toàn phần của nó thì tốc độ của hạt đó là: A. \(\frac{\sqrt{3}}{2}.\) B. \(\frac{\sqrt{5}}{4}.\) C. \(\frac{\sqrt{7}}{4}.\) D. \(\frac{\sqrt{2}}{2}.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 196: Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Nếu chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 µm và λ2 = 0,55 µm thì A. chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ngoài. B. chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ngoài. C. cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài. D. cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 197: Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Lỗ trống và electron dẫn cùng tham gia dẫn điện trong chất quang dẫn. B. Nhiều chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn nằm trong vùng hồng ngoại. C. Laze hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong. D. Quang điện trở và pin quang điện đều hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 198: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng? Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 199: Catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện 0,6 μm. Đặt vào anôt và catôt của tế bào quang điện điện áp một chiều UAK = -5 V. Anôt và catôt có dạng bản phẳng, song song, cách nhau 4 cm. Chiếu vào catôt ánh sáng có bước sóng 0,4 μm. Các electron quang điện bật ra từ catôt tiến đến anôt, cách anôt một khoảng gần nhất là A. 3,17 cm. B. 4,25 cm. C. 2,76 cm. D. 1,25 cm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 200: Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng \(\lambda _1 = 0,4 \mu m\) và \(\lambda _2 = 0,5 \mu m\) thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ0 là A. 0,515μm B. 0,545μm. C. 0,595μm. D. 0,585μm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án