Câu 400: Laze rubi hoạt động theo nguyên tắc nào? A. Dựa vào sự tái hợp giữa êlectron và lỗ trống. B. Dựa vào sự phát xạ cảm ứng. C. Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Dựa vào hiện tượng quang điện Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 401: Công thoát electron của kim loại là: A. Năng lượng cần thiết tối thiểu cẩn thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn. B. Năng lượng tối thiểu cung cấp cho electron tự do trong kim loại để bứt ra khỏi kim loại. C. Năng lượng tối thiểu ion hóa nguyên tử kim loại cô lập. D. Năng lượng tối thiểu để bứt nguyên tử ra khỏi kim loại. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 402: Chiều tia tử ngoại vào dung dịch Fluorexein thì dung dịch phát ra ánh sáng màu lục. Hiện tượng đó là hiện tượng: A. Huýnh quang. B. Phản quang. C. Lân quang. D. Hóa - phát quang. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 403: Theo Anhxtanh, hiện tượng quang điện xảy ra là do electron trong kim loại hấp thụ phonton của ánh sáng kích thích. Toàn bộ năng lượng của phonton bị hấp thụ được truyền cho một electron. Năng lượng electron nhận được chỉ dùng để cung cấp công thoát A cho nó bứt ra khỏi bề mặt kim loại và tạo ra động năng ban đầu của nó, thì động năng ban đầu của electron quang điện này có giá trị cực đại. Khi chiều lần lượt hai bức xạ điện tử có bước sóng \(\lambda_1\) và \(\lambda_2 = 2\). \(\lambda_1\) vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của các quang electron bứt ra khỏi kim loại là 1: 9. Gọi \(\lambda_0\) là bước sóng giới hạn quang điện của kim loại. Tỉ số giữa bước sóng \(\lambda_1\) với giới hạn quang điện \(\lambda_0\). A. 7/16. B. 7/8. C. 3/5. D. 5/7. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 404: Nguồn sáng X có công suất $P_1$ phát ra ánh sáng đơn sắt có bước sóng $λ_1 = 400$ nm. Nguồn sáng $Y$ có công suất $P_2$ phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng $λ_2 = 600$ nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn sáng X phát ra so với số photon mà nguồn sáng Y phát ra là 4/5. Tỉ số $P_1/P_2$ bằng ? A. 15/8. B. 6/5. C. 5/6. D. 8/15. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 405: Trong một ống tia X đang hoạt động với hiệu điện thế không đổi, tốc độ của các electron khi đập vào đối catot là 8.107 m/s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi thoát ra khỏi catot. Khối lượng của electron \(me = 9,1.10^{-31} kg\). Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống tia X này là: A. 22,75 kV. B. 18,2 kV. C. 1,82 kV. D. 2,275 kV. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 406: Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng: A. Phát quang của chất rắn. B. Quang điện trong. C. Quang điện ngoài. D. Vật dẫn nóng lên khi bị chiếu sáng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 407: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Công thoát electron của kim loại lớn hơn công cần thiết để giải phóng các electron liên kết trong chất bán dẫn. B. Ánh sáng nhìn thấy có thể bứt electron khỏi một số kim loại kiềm và kiềm thổ. C. Tia hồng ngoại có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với một số kim loại. D. Phần lớn quang trở (LDR) hoạt động được với ánh sáng hồng ngoại. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 408: Trong nguyên tử Hidro, khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử được xác định bở công thức \(E_n = - \frac{A}{n^2} (J)\) (với a là một hằng số, n = 1, 2, 3..). Khi electron nhảy từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng λ0. Nếu electron nhảy từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng bằng : A. \(\frac{5}{27}\lambda _0\) B. \(\frac{5}{7}\lambda _0\) C. \(\frac{1}{15}\lambda _0\) D. \(\lambda _0\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 409: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng A. đỏ B. lục C. lam D. tím Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án