Câu 41: Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện , công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là A. \({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A}\) B. \({\lambda _0} = \frac{A}{{hc}}\) C. \({\lambda _0} = \frac{c}{{hA}}\) D. \({\lambda _0} = \frac{{hA}}{c}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 42: Quang trở A. là một điện trở có giá trị phụ thuộc vào số màu đơn sắc có trong chùm ánh sáng chiếu tới. B. là điện trở làm bằng bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài. C. là một điện trở làm bằng bán dẫn mà giá trị điện trở của nó biến thiên theo cường độ của chùm sáng chiếu tới. D. là điện trở làm bằng kim loại có giá trị điện trở của nó biến thiên theo màu sắc ánh sáng chiếu tới. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 43: Heinrich Hertz là một nhà vật lý vĩ đại người Đức, ông sinh ngày 22 – 2 – 1857. Năm 1887 ông đã tiến hành thực hiện một thí nghiệm mà sau này được gọi là “thí nghiệm Héc Xơ – theo SGK vật lý 12 THPT”. Ý nghĩa của thí nghiệm này là A. giúp giải thích được hiện tượng quang điện ngoài B. giúp giải thích sự hình thành quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô C. quan sát thấy hiện tượng quang điện ngoài đối với kim loại D. tìm ra tia X Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 44: Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein thì một hạt ánh sáng(photon) của ánh sáng đơn sắc có tần số f phải có năng lượng là A. \(\varepsilon = hf\) B. \(\varepsilon = \frac{{{\rm{hc}}}}{{\rm{f}}}\) C. \(\varepsilon = \frac{{\rm{h}}}{{\rm{f}}}\) D. \(\varepsilon = \frac{{\rm{c}}}{{\rm{f}}}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 45: Theo mẫu nguyên tử Bo trong nguyên tử Hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M là: A. \(\frac{1}{9}\) B. 3 C. 9 D. \(\frac{1}{3}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 46: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng nào sau đây? A. Hiện tượng quang dẫn B. Hiện tượng ion hóa C. Hiện tượng phát quang D. Hiện tượng quang điện ngoài Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 47: Sự phát sáng của vật nào dưới đây là hiện tượng quang–phát quang? A. Bóng đèn pin B. Ngọn đèn dầu C. Tia lửa điện D. Bóng đèn ống. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 48: Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là : \({\lambda _1} = 0,2\mu m,{\lambda _2} = 0,3\mu m,{\lambda _3} = 0,4\mu m,{\lambda _4} = 0,6\mu m\) . Chiếu lần lượt 4 bức xạ trên vào một tấm kẽm có công thoát \(A = 3,55eV\) . Số bức xạ gây ra hiệu ứng quang điện ngoài đối với tấm kẽm là: A. 1 bức xạ. B. 4 bức xạ. C. 3 bức xạ. D. 2 bức xạ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 49: Một học sinh làm thí nghiệm như sau: chiếu một chùm ánh sáng kích thích AS vào một quang điện trở R như hình vẽ, thì thấy chỉ số của ampe kế tăng lên so với trước khi chiếu AS. Biết ampe kế và volt kế là lí tưởng. Chỉ số của ampe kế và Volt kế sẽ thay đổi thế nào nếu ta tắt chùm sáng AS A. Chỉ số V giảm còn chỉ số của A tăng B. Chỉ số V tăng còn chỉ số A giảm C. Chỉ số A và V đều tăng D. Chỉ số A và V đều giảm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 50: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro được xác định bằng biểu thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}eV\) với \(n = 1,2,3...\) Nếu nguyên tử Hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử Hidro có thể phát ra là: A. $1,46.10^{-8}$ m B. $1,22.10^{-8}$ m C. $4,87.10^{-8}$ m D. $9,74.10^{-8}$ m Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án