Câu 71: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về: A. Cấu tạo của các nguyên tử, phân tử. B. Sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử. C. Sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử. D. Sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hidro. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 72: Electron quang điện khi bật ra khỏi kim loại thì bay vào từ trường đều với cảm ứng từ \(B = {10^{ - 5}}T\) theo quỹ đạo tròn mà hình chiếu của electron trên một đường kính sẽ dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Cho khối lượng electron là \(9,{1.10^{ - 31}}kg\) và điện tích electron là \(- 1,{6.10^{ - 19}}C\) . Vận tốc electron có độ lớn là: A. $3,52.10^6$ m/s. B. $3,52.10^5$ m/s. C. $1,76.10^6$ m/s. D. $1,76.10^5$ m/s Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 73: Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích . B. chỉ là trạng thái kích thích C. là trạng thái mà các eletron trong nguyên tử ngừng chuyển động. D. chỉ là trạng thái cơ bản Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 74: Giới hạn quang điện của kim loại đồng là 300 nm. Công thoát electron của kim loại này là A. 3,12 eV B. 2,5 eV C. 6,25 eV D. 4,14 eV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 75: Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt vì A. Trong tất cả các thí nghiệm quang học ta đều quan sát thấy đồng thời tính chất sóng và tính chất hạt của ánh sáng B. Để giải thích kết quả của một thí nghiệm thì phải sử dụng tính chất sóng và lý thuyết hạt về ánh sáng C. Để giải thích kết quả của thí nghiệm quang học thì cần phải sử dụng một trong hai lý thuyết sóng ánh sáng hoặc hạt ánh sáng. D. Mỗi lý thuyết sóng hay hạt về ánh sáng đều có thể giải thích được mọi thí nghiệm quang học Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 76: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Ruđơpho (mẫu hành tinh nguyên tử) ở điểm nào dưới đây? A. Mô hình nguyên tử B. Nguyên tử tồn tại ở các trạng thái dừng C. Hình dạng quỹ đạo của các êlectrôn. D. Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và êlectrôn Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 77: Biết hằng số Plăng $h = 6,625.10^{-34}$ J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là $1,6.10^{-19}$ C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng - 0,85 eV sang trạng thái dừng có năng lượng - 3,4 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số A. $6,61.10^{14}$ Hz B. $6,16.10^{12}$ Hz C. $6,16.10^{13}$ Hz D. $6,16.10^{14}$ Hz Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 78: Mức năng lượng En trong nguyên tử hidrô được xác định \({E_n} = \frac{{{E_0}}}{{{n^2}}}\) (trong đó n là số nguyên dương, E0 là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi electrôn này nhảy từ quỹ đạo thứ tư về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ0. Nếu electrôn này nhảy từ quỹ đạo thứ năm về quỹ đạo thứ ba thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là A. \(\frac{675}{256}\lambda _0\) B. \(\lambda _0\) C. \(\frac{25}{28}\lambda _0\) D. \(\frac{27}{20}\lambda _0\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 79: Một đặc điểm của sự phát quang là A. mọi vật khi kích thích đến một nhiệt độ thích hợp thì sẽ phát quang. B. quang phổ của vật phát quang phụ thuộc vào ánh sáng kích thích C. quang phổ của vật phát quang là quang phổ liên tục D. ánh sáng phát quang có bước sóng lớn bước sóng ánh sáng kích thích. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 80: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng A. bứt êletrôn khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng B. giải phóng êlectrôn khỏi liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu bởi ánh sáng thích hợp. C. giải phóng êlectrôn khỏi kim loại bằng cách nung nóng đến nhiệt độ thích hợp. D. giải phóng êlectrôn ra khỏi một chất bằng cách bắn phá ion. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án