Trắc Nghiệm Chuyên Đề Luyện Viết Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 91:
    “Why don’t we go out for dinner tonight?” said Jim.
    • A. Jim suggested going out for dinner that night.
    • B. Jim refused to go out for dinner that night.
    • C. Jim denied going out for dinner that night.
    • D. Jim promised to go out for dinner that night.
    Đáp án A
    Jim nói: “Tại sao tối nay chúng ta không ra ngoài ăn tối nhỉ?”
    A. Jim đề nghị tối nay ra ngoài ăn tối
    B. Jim từ chối tối nay ra ngoài ăn tối.
    C. Jim phủ nhận tối nay ra ngoài ăn tối.
    D. Jim hứa tối nay ra ngoài ăn tối.
    Why don’t we + V nguyên thể = suggest + V-ing: thể hiện sự mời mọc, rủ rê.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 92:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    I really believe my letter came as a great surprise to John.
    • A. John might be very surprised to receive my letter.
    • B. John might have been very surprised to receive my letter.
    • C. John must be very surprised to receive my letter.
    • D. John must have been very surprised to receive my letter.
    Đáp án đúng là D.
    must have done: chắc hẳn là đã (phỏng đoán ở quá khứ)
    Tôi thực sự tin rằng bức thư của tôi (đã) đến sẽ khiến John vô cùng ngạc nhiên
    = John chắc hẳn là đã ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi.
    Lưu ý trong câu gốc có từ really believe, nghĩa là thật sự tin tưởng rằng, mức độ chắc chắn đến 90% tương đương với must have been. Might have been cũng là phỏng đoán trong quá khứ, nhưng mức độ chắc chắn chỉ ở mức 40-50%.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 93:
    To be successful in an interview, you should control the feeling of pressure and making a good impression on the interviewer.
    • A. successful
    • B. control
    • C. making
    • D. on
    Đáp án C
    Making => make vì cấu trúc song song: các động từ nối nhau bằng liên từ “and/ but/ or” phải đồng dạng.
    Câu này dịch như sau: Để thành công trong buổi phỏng vấn, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 94:
    Scuba diving is usually carried out in the ocean in that people can explore the underwater world.
    • A. is
    • B. out
    • C. that
    • D. explore
    Đáp án đúng là B: that ⇒ which (in which = where)
    Không được dùng giới từ + that trong mệnh đề quan hệ.
    Câu này dịch như sau: Môn lặn có bình dưỡng khí thường được thực hiện ở đại dương nơi mà con người có thể khám phá thế giới dưới biển.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 95:
    A drug may affect several functions, even though it’s targeted at only one.
    • A. Despite various other uses, a drug usually has a function for a special effect.
    • B. A drug is taken for a specific purpose, but it may have a range of other effects.
    • C. The functions expected of a drug are various even if it is used for a specific disease.
    • D. However effective a drug may be, its functions have to be several.
    Đáp án B
    Một loại thuốc có thể tạo ra nhiều tác dụng, mặc dù nó nhắm vào chỉ có một.
    A. Mặc dù có nhiều tác dụng khác nhau, một loại thuốc thường có một chức năng cho một tác dụng đặc biệt.
    B. Một loại thuốc được tạo ra cho một mục đích cụ thể, nhưng nó có thể có một loạt các hiệu ứng khác.
    C. Các chức năng dự kiến của một loại thuốc rất khác nhau ngay cả khi nó được sử dụng cho một bệnh cụ thể.
    D. Mặc dù hiệu quả một loại thuốc có thể được, chức năng của nó là vô số.
    Even though= but.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 96:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
    The driver in front stopped so suddenly.Therefore, the accident happened.
    • A. If the driver in front didn’t stop so suddenly , the accident wouldn’t happen.
    • B. If the driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened.
    • C. If the driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident would have happened.
    • D. If the driver in front had stopped so suddenly, the accident would have happened.
    Đáp án B
    Người lái xe ở phía trước dừng lại một cách bất ngờ. Vì vậy, tai nạn đã xảy ra
    A. Nếu người lái xe phía trước không dừng lại đột ngột như vậy, tai nạn sẽ không xảy ra.
    B. Nếu người lái xe phía trước đã không dừng lại đột ngột như vậy, tai nạn sẽ không xảy ra.
    C. Nếu người lái xe phía trước đã không dừng lại đột ngột như vậy, tai nạn sẽ xảy ra.
    D. Nếu người lái xe phía trước đã dừng lại đột ngột như vậy, tai nạn sẽ xảy ra.
    Chủ điểm ngữ pháp: câu điều kiện
    Loại 3: if+ S+ had+PP, S+ would+ have+PP.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 97:
    “Don’t leave the house until I get back, Jack” said his sister.
    • A. Jack’sister told him not to leave the house when she got back.
    • B. Jack’s sister told him to stay at home till she got back.
    • C. Jack’s sister told him to stay at home when she got back.
    • D. Jack’s sister told him not to go out until she gets back.
    Đáp án B
    "Đừng rời khỏi nhà cho đến khi chị được trở lại, Jack" chị gái anh ấy nói.
    A. chị Jack bảo anh không rời khỏi nhà khi cô ấy trở lại.
    B. chị Jack nói anh ở nhà cho đến khi cô ấy trở lại.
    C. chị Jack nói anh ở nhà khi cô ấy về.
    D. chị Jack nói anh ta không đi ra ngoài cho đến khi cô ấy trở lại.
    Tell+ sb+ to V: yêu cầu ai làm gì.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 98:
    It is not until a Vietnamese girl getting 18 years old that she is allowed to get married legally.
    • A. A Vietnamese girl is not allowed to get married legally only when she gets18 years old.
    • B. They never allow a Vietnamese girl to get married legally when she is 18 years old.
    • C. The legal allowance for a Vietnamese girl to get married will be issued in 18 years.
    • D. A Vietnamese girl is allowed to get married legally only when she gets 18 years old.
    Đáp án D
    Không cho đến khi một cô gái Việt đến 18 tuổi mà cô được cho phép để có được kết hôn hợp pháp.
    A. Một cô gái Việt không được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô chỉ 18 tuổi.
    B. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt lấy chồng hợp pháp khi cô 18 tuổi.
    C. Các cho phép hợp pháp cho một cô gái Việt lấy chồng sẽ được thi hành trong 18 năm.
    D. Một cô gái Việt được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy 18 tuổi.
    Câu chẻ: It+ tobe+ not until+ ...+ that+...: không ... cho tới khi....
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 99:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    The challenges facing the new committee leader are numerous.
    • A. There are numerous challenges facing the new committee leader.
    • B. The new committee leader was ready to take numerous challenges.
    • C. To succeed, the new committee leader had to face numerous challenges.
    • D. Numerous challenges are going to face with the new committee leader.
    Đáp án A
    Những thách thức phải đối mặt với các nhà lãnh đạo ủy ban mới là rất nhiều.
    A. Có rất nhiều thách thức đối với các nhà lãnh đạo ủy ban mới.
    B. Các nhà lãnh đạo ủy ban mới đã sẵn sàng để có nhiều thách thức.
    C. Để thành công, các lãnh đạo ủy ban mới đã phải đối mặt với nhiều thách thức.
    D. Nhiều thách thức sẽ phải đối mặt với các nhà lãnh đạo ủy ban mới.
    N+ tobe+ adj= There+ tobe+ adj N. Miêu tả 1 sự vật, sự việc
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 100:
    The early periods of aviation in the United States was marked by exhibition flights made by individual fliers or by teams of performers at county fairs.
    • A. periods of aviation
    • B. exhibition flights
    • C. individual fliers
    • D. teams of performers
    Đáp án A
    Periods-> period
    Tobe “was” dạng số ít -> period là chủ ngữ số ít.
    Giai đoạn đầu của hàng không tại Hoa Kỳ được đánh dấu bởi các chuyến bay triển lãm được thực hiện bởi các phi hành gia cá nhân hoặc bởi các nhóm biểu diễn tại hội chợ địa phương.