Trắc Nghiệm Chuyên Đề Luyện Viết Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 181:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
    The holiday was so expensive. We could only afford five days.
    • A. A five-day holiday wasn't cheap, so we couldn't afford it.
    • B. The holiday was dirt cheap, so we could afford more than five days.
    • C. So expensive was a five-day holiday that we could hardly afford it.
    • D. It was such an expensive holiday that we could only afford five days.
    Đáp án D
    Dịch nghĩa: Kỳ nghỉ quá đắt. Chúng tôi đã chỉ có thể đủ tiền cho năm ngày.
    A. Một kỳ nghỉ năm ngày không phải là rẻ, vì vậy chúng tôi không thể đủ khả năng. .
    B. Kỳ nghỉ được rẻ tiền, vì vậy chúng ta có thể đủ khả năng hơn năm ngày.
    C. Kì nghỉ năm ngày đắt tiền đến nỗi mà chúng ta khó có thể trả nó.
    D. Đó là một kỳ nghỉ đắt tiền mà chúng ta chỉ có thể đủ khả năng trong năm ngày.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 182:
    He behaved so recklessly, so he would be disqualified from keeping his last job.
    • A. Without his reckless behavior, he would have lost his last job.
    • B. He didn't quit his job because he knew that he had behaved so recklessly.
    • C. If he hadn't behaved so recklessly, he hadn't quit his last job.
    • D. Had he not behaved so recklessly, he wouldn't have been fired from his last job.
    Đáp án A
    Anh ta đã hành động một cách liều lĩnh, vì thế anh ta hẳn đã bị mất công việc cuối cùng.
    A. Nếu không hành xử một cách liều lĩnh như vậy, anh ta sẽ không bị sa thải khỏi công việc cuối cùng của anh ta.
    B. Nếu không có hành vi liều lĩnh của mình, anh ta sẽ mất việc cuối cùng.
    C. Nếu anh ta không hành xử quá liều lĩnh, anh ta đã không bỏ công việc cuối cùng của anh ta.
    D. Anh ta đã không bỏ công việc cuối cùng bởi vì anh ta biết rằng anh ta đã hành xử quá liều lĩnh.
    Chủ điểm ngữ pháp: câu điều kiện + đảo ngữ
    Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + PP, S + would + have + PP.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 183:
    I can't stand his talking foolishly when everybody talks about something in a serious way.
    • A. I don't mind his talking foolishly when everybody talks seriously.
    • B. I hate him talking foolishly when people talk seriously.
    • C. Everybody talks seriously when he talks foolishly.
    • D. I can't understand what he talks when people talk foolishly.
    Đáp án B
    Dịch nghĩa: Tôi không thể chịu nổi anh ta nói chuyện ngu ngốc khi tất cả mọi người nói về một cái gì đó một cách nghiêm túc.
    A. Tôi không ngại nói ngu ngốc khi mọi người nói chuyện nghiêm túc.
    B. Tôi ghét anh ấy nói chuyện ngu ngốc khi mọi người nói chuyện nghiêm túc.
    C. Mỗi người nói chuyện nghiêm túc khi anh ta nói dại.
    D. Tôi không thể hiểu được những gì anh ta nói khi mọi người nói dại.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 184:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    "If I were you, I wouldn't read the job advertisement and position description carelessly." Helen said.
    • A. Helen advised me on reading the job advertisement and position description carelessly.
    • B. Helen recommended that I take no notice of the job advertisement and position description.
    • C. I was blamed for not reading the job advertisement and position description carefully by Helen.
    • D. Helen advised me against reading the job advertisement and position description carelessly.
    Đáp án D
    Dịch nghĩa: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đọc các quảng cáo việc làm và mô tả vị trí một cách thiếu thận trọng." Helen nói.
    A. Helen đã khuyên tôi về việc đọc quảng cáo việc làm và mô tả vị trí một cách thiếu thận trọng.
    B. Helen khuyến cáo rằng tôi không chú ý đến quảng cáo việc làm và mô tả vị trí. .
    C. Tôi bị đổ lỗi cho việc Helen không đọc quảng cáo việc làm và mô tả vị trí.
    D. Helen khuyên tôi không đọc quảng cáo việc làm và mô tả vị trí một cách thiếu thận trọng.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 185:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.
    • A. It is believed
    • B. in the near future
    • C. be used to doing
    • D. such as
    Đáp án C
    be used to doing => used to do
    Giải thích: “To” chỉ mục đích của hành động, sau “to” là V_ing.
    Dịch nghĩa: Người ta tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 186:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    The ship was shaken in the stormy waves and many people got sick.
    • A. shaken
    • B. the stormy
    • C. and
    • D. got sick
    Đáp án A
    shaken => shaking
    Giải thích: Ở đây không thể dùng bị động được vì con tàu tự chao đảo, không hề có chủ thể thực hiện hành động nào được nhắc đến.
    Dịch nghĩa: Con tàu rung chuyển trong sóng bão và nhiều người bị say sóng.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 187:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    With his father’s encourage and guidance, Mozart was introduced to music at an early age.
    • A. with
    • B. encourage
    • C. introduced to
    • D. an early
    Đáp án B
    encourage => courage
    Giải thích: Ta dùng danh từ “courage” song hành với danh từ “guidance”.
    Dịch nghĩa: Với sự khuyến khích và hướng dẫn của cha, Mozart đã được tiếp xúc với âm nhạc từ khi còn nhỏ.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 188:
    Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    In spite of their size, multinational corporations often make products at lower costs than local industries can.
    • A. In spite of
    • B. multinational
    • C. lower costs
    • D. can
    Đáp án A
    In spite of=> Because of
    Giải thích: In spite of + N: mặc dù cái gì
    Because of + N: bởi vì cái gì
    Dịch nghĩa: Bởi vì quy mô của chúng, những tập đoàn đa quốc gia thường sản xuất những sản phẩm ở giá thấp hơn những công ty địa phương có thể.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 189:
    Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    Celebrity is a person who works hard to become well-known and then wears dark glasses to avoid recognize.
    • A. Celebrity
    • B. who works hard
    • C. then
    • D. recognize
    Đáp án D
    recognize => being recognized
    Giải thích:
    Avoid + Ving: tránh làm gì
    Dịch nghĩa: Người nổi tiếng là người mà làm việc chăm chỉ để trở nên nổi tiếng và rồi đeo kính đen để tránh bị nhận ra.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 190:
    Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    No sooner had the wind stopped blowing when it started to rain heavily.
    • A. had
    • B. stopped blowing
    • C. when
    • D. heavily
    Đáp án C
    when => than
    Giải thích:
    S + had + no sooner + PII than S + V2: ai đó vừa mới làm gì thì ai đó làm gì
    = (Câu đảo ngữ): No sooner + had + S + PII than S + V2
    Dịch nghĩa: Gió vừa mới ngừng thổi thì mưa bắt đầu rơi nặng hạt Các đáp án khác:
    A. Cấu trúc đảo ngữ
    B. Stop + Ving: ngừng làm gì
    D. heavily (Adj): nặng