Câu 221: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. They don’t let the workers use the office telephone for personal calls. A. They don’t allow using the office telephone to call personal secretaries. B. They don’t allow workers to use the office telephone. C. The office telephone is used by workers personally. D. They don’t let the office telephone be used for personal purpose by workers. Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Dịch nghĩa: Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng cho mục đích cá nhân của công nhân. D. Họ không cho phép điện thoại văn phòng được sử dụng cho mục đích cá nhân của công nhân. Đáp án còn lại: A. Họ không cho phép sử dụng điện thoại văn phòng để gọi thư ký riêng. B. Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng. C. Điện thoại văn phòng được sử dụng bởi công nhân một cách cá nhân.
Câu 222: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. I spent a long time getting over the disappointment of losing the match. A. It took me long to stop disappointing you. B. Getting over the disappointment took me a long time than the match. C. Losing the match disappointed me too much. D. It took me long to forget the disappointment of losing the match. Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Giải thích: Cấu trúc: It takes/took sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì Dịch nghĩa: Tôi dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng của việc thua trận đấu. D. Tôi mất một thời gian dài để quên đi sự thất vọng của việc thua trận đấu. Đáp án còn lại: A. Tôi mất thời gian dài để ngừng làm bạn thất vọng. B. Vượt qua sự thất vọng khiến tôi mất thời gian hơn cả trận đấu. C. Thua trận đấu làm tôi thất vọng rất nhiều.
Câu 223: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. The student was very bright. He could solve all the math problems. A. He was such bright student that he could solve all the math problems. B. The student was very bright that he could solve all the math problems. C. He was so bright a student that he could solve all the math problems. D. Such bright was the student that he could solve all the math problems. Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Giải thích: Cấu trúc: S + to be + so + adj + that +clause = S + to be + such + a/an + adj + N + that + clause: Ai quá như thế nào đến nỗi mà ... Dịch nghĩa: Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học. C. Cậu ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học. Đáp án còn lại: A. Thiếu mạo từ “a” B. Không đúng cấu trúc D. Thiếu mạo từ “a”
Câu 224: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Refusal to give a breath sample to the police could lead to your arrest. A. If you refused to be arrested, you have to give a breath sample. B. You could be arrested for not giving a breath sample to the police. C. If a breath sample is not given, the police will refuse to arrest you. D. The police could cause you to give a breath sample to decide whether to arrest you or not. Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Dịch nghĩa: Từ chối cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát có thể dẫn đến việc bạn bị bắt giữ. B. Bạn có thể bị bắt giữ vì không cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát. Đáp án còn lại: A. Nếu bạn từ chối việc bị bắt giữ, bạn phải cung cấp mẫu hơi thở. C. Nếu mẫu hơi thở không được đưa ra, cảnh sát sẽ từ chối việc bắt giữ bạn. D. Cảnh sát có thể bắt bạn cung cấp mẫu hơi thở để quyết định có bắt giữ bạn hay không.
Câu 225: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. There won’t be any improvement in our schools because they keep interfering. A. As they won’t keep interfering, there won’t be any improvement in our schools. B. Since there isn't any improvement; they keep interfering in our schools. C. Only when they stop interfering will we see any improvement in our schools. D. Only when do they stop interfering there will be any improvement in our schools. Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Dịch nghĩa: Sẽ không có bất kì cải thiện nào ở trường học chúng ta bởi vì họ cứ can thiệp vào. A. Vì họ sẽ không can thiệp vào, sẽ không có bất kì cải thiện nào ở trường học chúng ta. B. Vì không có cải thiện nào, họ tiếp tục can thiệp vào trường chúng ta. C. Chỉ khi họ dừng can thiệp, sẽ nhìn thấy những cải thiện ở trường chúng ta. D. Sai cấu trúc Lưu ý: Câu đảo ngữ với Only Only + after/by/when + Ving/ S + V, trợ từ + S + V: chỉ sau khi/bằng cách/khi làm gì, thì ai đó làm gì
Câu 226: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. His sudden outburst in the office was surprising because he’s never seemed to lose control. A. That he’s never seemed to lose control led to his sudden outburst in the office. B. He always seemed very self-controlled, so I was amazed by his sudden outburst in the office. C. His sudden outburst in the office showed that he’s never seemed to lose control. D. I was so amazed by his sudden outburst in the office that I seemed to lose control. Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Dịch nghĩa: Sự bùng nổ bất thình lình trong văn phòng của anh ấy thật đáng kinh ngạc bởi vì anh ấy dường như chưa bao giờ mất bình tĩnh. A. Việc anh ấy chưa bao giờ mất bình tĩnh dẫn đến sự bùng nổ bất thình lình trong văn phòng của anh ấy. B. Anh ấy luôn luôn tự kiềm chế vì vậy tôi ngạc nhiên bởi sự bùng nổ bất thình lình trong văn phòng của anh. C. Sự bùng nổ bất thình lình trong văn phòng của anh ấy thể hiện rằng anh ấy dường như chưa bao giờ mất bình tĩnh. D. Tôi rất ngạc nhiên bởi sự bùng nổ bất thình lình trong văn phòng của anh ấy vì tôi dường như mất bình tĩnh.
Câu 227: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. We can't decide until we hear all the advantages and disadvantages of the matter. A. It’s not until all the advantages and disadvantages of the matter are heard that we can decide. B. Before we can come to a decision, we’ll need to hear all the pros and cons of the matter. C. We’ll know the advantages and disadvantages of the matter after we’ve made a decision. D. Unless we hear all the advantages and disadvantages, we can make a decision. Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể quyết định cho đến khi nghe được tất cả điều có lợi và bất lợi của vấn đề. A. Mãi đến khi tất cả những điều có lợi và bất lợi của vấn đề được nghe, chúng tôi mới có thể quyết định. B. Trước khi chúng tôi đưa đến quyết định, chúng tôi sẽ cần nghe tất cả những lợi, hại của vấn đề. C. Chúng tôi biết những điều có lợi và bất lợi của vấn đề sau khi chúng tôi đưa ra quyết định. D. Nếu chúng tôi không nghe tất cả những điều có lợi và bất lợi của vấn đề, chúng tôi có thể đưa ra quyết định.
Câu 228: Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. As you use them, remember that this glossary is intended to be a guide and that nothing in it is absolute. A. them B. intended to be C. in it D. absolute Spoiler: Xem đáp án Đáp án A them => it Giải thích: Them thay thế cho this glossary đằng sau => phải dùng đại từ it Dịch nghĩa: Khi bạn sử dụng nó, nhớ rằng bảng thuật ngữ này được thực hiện như một bản hướng dẫn và không có điều gì trong đó là tuyệt đối.
Câu 229: Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Only after announcing the winner of the best picture in Oscar 2017 Warren Beatty realized that he had read out the wrong film name. A. announcing B. the C. Warren Beatty realized D. read Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Warren Beatty realized => did Warren Beatty realize Giải thích: Đảo ngữ với only Only + after/by/when + Ving/ S + V, trợ từ + S + V: chỉ sau khi/bằng cách/khi làm gì, thì ai đó làm gì Dịch nghĩa: Chỉ sau khi thông báo bộ phim hay nhất giải Oscar năm 2017, thì Warren Beatty mới nhận ra rằng ông đọc nhầm tên phim.
Câu 230: Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Sandra has not rarely missed a play or concert since she was seventeen years old. A. not rarely B. a play C. since D. was seventeen years old Spoiler: Xem đáp án Đáp án A not rarely => rarely Giải thích: Not và rarely mang nghĩa phủ định => thừa một từ Dịch nghĩa: Sandra hiếm khi bỏ lỡ vở diễn hoặc buổi hòa nhạc nào từ khi cô 17 tuổi. Các đáp án khác: B. a play: một vở diễn C. since + S + Ved: từ khi nào D. cấu trúc since V phải ở thì quá khứ