Câu 21: To attract someone‟s attention, we can use either verbal and non-verbal forms of communication. A. attract B. can use C. and non-verbal D. communication Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C: "and non- verbal" => "or non- verbal" (Cấu trúc "either … or….": hoặc…. hoặc… )
Câu 22: He passed the exam with high scores, that made his parents happy. A. passed B. with C. that D. happy Spoiler: Xem đáp án that => which Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau dấu phảy, ở đây ta dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước => đáp án C Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc.
Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country. A. exports B. is grown C. in D. of Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B: "is grown" => "grown". Rút gọn đại từ quan hệ trong câu bị động, ta dùng V-ed. Câu đầy đủ : "…. a lot of rice which is grown mainly…. "
Câu 24: He was successful in his career thanks to his parents' support. A. But for his parents' support, he wouldn't have been successful in his career. B. If his parents hadn't supported him, he would have been successful in his career. C. Had it not been for his parents' support, he wouldn't be successful in his career. D. Had his parents supported him, he wouldn't be successful in his career. Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Câu gốc: Anh ta đã thành công trong sự nghiệp nhờ có sự ủng hộ của bố mẹ A. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta đã không thành công trong sự nghiệp của mình. B. Nếu bố mẹ anh ta không ủng hộ, anh ta đã thành công trong sự nghiệp của mình C. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp của mình. Sai vì câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3,không dùng câu điều kiện trộn D. Nếu bố mẹ anh ta đã ủng hộ anh ta, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp Chỉ có đáp án A hợp nghĩa
Câu 25: Is it necessary to meet the manager at the airport? A. Did the manager have to be met at the airport? B. Does the manager have to be met at the airport? C. Is the manager had to be met at the airport? D. Does the manager have to meet at the airport? Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Có cần thiết phải gặp quản lý ở sân bay không? A sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không? Chuyển chủ động sang bị động C sai vì "have to" đi với trợ động từ "Do" không có "tobe had to" D. Người quản lí có phải gặp ở sân bay không? Sai vì "meet" là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau
Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. "If I were you, I'd ask the teacher for help" he said. A. He suggested asking the teacher for help. B. He said if he was me, he would ask the teacher for help. C. He advised me to ask the teacher for help. D. He told me that he'd ask the teacher for help. Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Câu gốc: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ hỏi nhờ thầy giáo giúp đỡ" anh ta nói A. Anh ta gợi ý nhờ giáo viên giúp đỡ. B sai vì trong câu điều kiện loại 2 thì động từ tobe chia là "were" C. Anh ta khuyên tôi nhờ thầy giáo giúp đỡ D. Anh ta nói tôi rằng anh ta sẽ nhờ thầy giáo giúp đỡ
Câu 27: Her husband asked her son what did he want for his birthday. A. asked B. son C. his birthday D. did he want Spoiler: Xem đáp án Đáp án D did he want => he wanted Khi mệnh đề danh từ đóng vai trò là tân ngữ thì nó không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ Dịch: Chồng cô ấy hỏi con trai rằng nó thích quà sinh nhật gì
Câu 28: The number of wildlife habitat reserves have been established in order to save endangered species from extinction. A. save B. established C. have D. species Spoiler: Xem đáp án Đáp án C The number of + N số nhiều + V số ít Sửa: have=> has Dịch: Số lượng các khu bảo tồn sinh cảnh động vật hoang dã đã được thành lập để bảo vệ các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.
Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Their children learn primarily by directly experiencing the world around it. A. it B. world C. experiencing D. primarily Spoiler: Xem đáp án Đáp án A it => them Their children là danh từ số nhiều nên đi với đại từ "them" Dịch: Con cái của họ học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp thế giới xung quanh chúng
Câu 30: You cannot completely avoid stress in your life. You need to find ways to cope with it. A. After you can completely avoid stress in your life, you need to find ways to cope with it. B. As long as you can completely avoid stress in your lives, you need to find ways to cope with it. C. As you cannot completely avoid stress in your life, you need to find ways to cope with it. D. Because stress can completely be avoided in your life, you need to find ways to cope with it. Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Bạn không thể tránh được sự căng thẳng hoàn toàn trong cuộc sống. Bạn cân tìm cách để khắc phục nó. A. Sau khi bạn có thể hoàn toàn tránh được sự căng thẳng, bạn cần tìm cách để khắc phục nó. B. Miễn là bạn có thể hoàn toàn tránh được sự căng thẳng, bạn cần tìm cách để khắc phục nó. C. Bởi vì bạn không thể hoàn toàn tránh được sự căng thẳng, bạn cần tìm cách để khắc phục nó. D. Bởi vì sự căng thẳng có thể hoàn toàn tránh được trong cuộc sống, bạn cần tìm cách để khắc phục nó. Chỉ có đáp án C hợp nghĩa