Trắc Nghiệm Chuyên Đề Luyện Viết Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 31:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
    You have just passed your exam. This makes your parents happy.
    • A. Having just passed your exam making your parents happy.
    • B. You have just passed your exam makes your parents happy.
    • C. That you have just passed your exam makes your parents happy.
    • D. You have just passed your exam which it makes your parents happy.
    Đáp án C
    A sai vì thiếu chủ ngữ
    B sai vì một câu không thể có 2 động từ chính
    D sai vì đã có đại từ quan hệ "which" thì ko còn chủ ngữ "it"nữa
    Dịch: Bạn vừa vượt qua kì thi của mình. Điều này làm bố mẹ bạn rất vui
    = C. Việc bạn vượt qua kì thi của mình khiến bố mẹ bạn vui
    That + S+ V đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 32:
    As far as I’m concerned, it was the year 2007 that Vietnam joined the World Trade Organization.
    • A. concerned
    • B. the year 2007
    • C. that
    • D. the
    Đáp án C
    Kiến thức: từ vựng, đại từ quan hệ
    Giải thích:
    THAT: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề
    quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định).
    WHEN: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which
    that => when
    Tạm dịch: Theo tôi được biết, năm 2007 là năm Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 34:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.
    • A. inappropriate
    • B. it
    • C. because
    • D. the
    Đáp án B
    Kiến thức: từ vựng
    Giải thích:
    “jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế.
    it => them
    Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 35:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.
    • A. inappropriate
    • B. it
    • C. because
    • D. the
    Đáp án B
    Kiến thức: từ vựng
    Giải thích:
    “jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế.
    it => them
    Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 36:
    Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.
    • A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger.
    • B. Having trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
    • C. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger.
    • D. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
    Đáp án B
    Kiến thức: từ vựng
    Tạm dịch: Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
    A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm.
    B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
    C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
    D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 37:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
    He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.
    • A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.
    • B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English.
    • C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.
    • D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.
    Đáp án A
    Kiến thức: từ vựng, sự hòa hợp về thì
    Giải thích:
    Quá khứ hoàn thành (sự việc diễn ra trước) – when/until/… - Quá khứ đơn (sự việc diễn ra sau)
    Câu B, C, D sai về nghĩa.
    Tạm dịch: Anh đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 38:
    Peter used to work as a journalist for a local newspaper.
    • A. Peter enjoyed working as a journalist for a local newspaper.
    • B. Peter no longer likes the job as a journalist for a local newspaper.
    • C. Peter has stopped working as a journalist for a local newspaper.
    • D. Peter refused to work as a journalist for a local newspaper.
    Đáp án C
    Kiến thức: từ vựng
    Tạm dịch: Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương.
    A. Peter rất thích làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
    B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
    C. Peter đã ngừng làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
    D. Peter từ chối làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 39:
    They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.
    • A. It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution.
    • B. Burning fossil fuels is believed to result from air pollution.
    • C. Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution.
    • D. It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels.
    Đáp án A
    Kiến thức: từ vựng, câu bị động
    Giải thích:
    Công thức: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
    => It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that + clause
    => S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf
    tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho
    result from: là kết quả của
    cause (v): gây ra
    be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho
    Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
    => Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 40:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
    “I haven’t been very open-minded,” said the manager.
    • A. The manager promised to be very open-minded.
    • B. The manager admitted not having been very open-minded.
    • C. The manager denied having been very open-minded.
    • D. The manager refused to have been very open-minded.
    Đáp án B
    Kiến thức: từ vựng, câu gián tiếp
    Giải thích:
    promise (to do something): hứa làm gì admit doing something: thừa nhận điều gì
    deny doing something: phủ nhận điều gì refuse to do something: từ chối điều gì
    Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở. => Người quản lý thừa nhận không có thái độ cởi mở.