Trắc Nghiệm Chuyên Đề Luyện Viết Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 401:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    They arrived late, so they didn’t have good seats.
    • A. However late they arrived, they had very good seats.
    • B. The late arrivers still had good seats.
    • C. Had they arrived earlier, they might have got good seats.
    • D. Unless they arrived earlier, they wouldn’t have good seats.
    Đáp án C
    Họ đến muộn, vì thế họ không có chỗ ngồi tốt.
    A: Dù họ đến muộn nhưng họ vẫn có chỗ ngồi tốt.
    B: Những người đến muộn vẫn có chỗ ngồi tốt.
    C: Nếu họ đến sớm hơn, họ sẽ đã có chỗ ngồi tốt.
    D: Nếu họ không đến sớm, họ sẽ đã không có chỗ ngồi tốt.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 402:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    “Are you waiting for your exam result?” She said.
    • A. She asked me if I was waiting for my exam result.
    • B. She asked me was I waiting for my exam result.
    • C. She asked me whether was I waiting for the exam result.
    • D. She asked me whether I was waiting for your exam.
    Đáp án A
    Tường thuật lại câu hỏi nghi vấn ta sử dụng cấu trúc:
    Ask +O+ if/ whether+ S+ V… => She asked me if I was waiting for my exam result.
    “ Em đang chờ kết quả thi phải không?” Cô ấy nói. => Cô ấy hỏi tôi có phải tôi đang chờ kết quả thi phải không.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 403:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
    His speech was boring. Everyone got up and left.
    • A. He got up and left because everyone was talking.
    • B. No one stayed to listen to him because his speech was so boring.
    • C. Every one stood up so that they could hear his speech.
    • D. His speech was interesting enough for everyone to listen.
    Đáp án B
    Bài phát biểu quá chán. Mọi người đứng dậy và bỏ đi.
    A: Anh ấy đứng dậy và bỏ đi vì mọi người nói chuyện
    B: Không ai ở lại để nghe anh ấy vì bài phát biểu của anh ấy quá chán.
    C: Mọi người đứng dậy để mà họ có thể nghe được bài thuyết trình của anh ấy.
    D: Bài thuyết trình đủ thú vị để mọi người nghe.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 404:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
    Laura didn’t come to the conference. This made me annoyed.
    • A. Laura didn’t come to the conference, that made me annoyed.
    • B. That Laura didn’t come to the conference made me annoyed.
    • C. Laura didn’t come to the conference which made me annoyed.
    • D. Laura didn’t come to the conference when this made me annoyed.
    Đáp án B
    Laura không đến buổi hội thảo. Điều này làm cho tôi thấy khó chịu.
    A: Sau dấu phẩy (trong mệnh đề quan hệ không xác định) ta không dùng 'that'.
    B: Mệnh đề danh ngữ bắt đầu bằng 'that' đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ 'made'.
    C: Ở đây đại từ 'which' thay thế cho cả mệnh đề "Laura didn't come to the conference" nên sau 'conference' phải có dấu phẩy.
    D: Không hợp nghĩa.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 405:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    Mrs. Loan, along with her talented students, are going to be on the summer camp to USA.
    • A. along with
    • B. talented
    • C. are going
    • D. summer
    Đáp án D
    D => is going
    S1 (chủ ngữ 1), along with/with/ together with/ … +S2 ( chủ ngữ 2), + V+O => Động từ sẽ chia theo ngôi của S1 ( chủ ngữ 1)
    Dịch: Cô Loan, cùng với các học sinh giỏi của mình sẽ đi tới trại hè ở Mĩ.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 406:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    If you work hard, you would be successful in anything you do.
    • A. you work
    • B. would be
    • C. in
    • D. anything
    Đáp án B
    B => will be
    Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
    Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V ( hiện tại đơn), S+ will/can/may/…+ V + O
    Dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất kì việc gì mình làm.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 407:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    Regarding as one of the leading figures in the development of the short story, O Henry is the author of many well- known American novels.
    • A. Regarding as
    • B. leading figures
    • C. the
    • D. novels
    Đáp án A
    A => regarded as
    Vế đầu tiên của câu sử dụng phân từ 2 để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ và mang nghĩa bị động (không sử dụng Ving)
    Dịch: Được xem là 1 trong những nhân vật hàng đầu trong việc phát triển truyện ngắn, O Henry là tác giải của nhiều cuốn tiểu thuyết Mỹ nổi tiếng.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 408:
    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    With his many theories, Albert Einstein did a great impact on physic, so much so that he is often called the greatest physicist of all time.
    • A. did
    • B. so much so that
    • C. physicist
    • D. many
    Đáp án A
    Sửa: did --> had. Cụm từ: have a great impact on
    Dịch: Với rất nhiều những định lý, Anh- xtanh đã có sự ảnh hưởng lớn đến nỗi mà ông được coi là nhà vật lý tuyệt vời nhất mọi thời đại.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 410:
    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    Had I been interested in that subject; I would try to learn more about it.
    • A. in
    • B. try to learn
    • C. had
    • D. about
    Đáp án B
    Sửa: try to learn --> would have tried to learn (cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3)
    Dịch: Nếu tôi thích môn đó thì tôi đã cố gắng học nó rồi.