Trắc Nghiệm Chuyên Đề Luyện Viết Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 423:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.
    Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilities with the help of her teacher, Ann Sulivan.
    • A. who
    • B. blind
    • C. deafness
    • D. inabilities
    Đáp án C
    “deafness” → deaf
    Ở đây ta cần một tính từ đứng sau động từ to be và tương đương với tính từ 'blind' (2 tính từ được nối với nhau bằng liên từ 'and')
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 424:
    Mark a letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair sentences in the following questions.
    The buses began to pull out. Most of them were full passengers.
    • A. The passengers, most of them were full of, began to pull out the buses.
    • B. The passengers, most of whom were full of the buses, began to pull out.
    • C. The buses, most of them were full of passengers, began to pull out.
    • D. The buses, most of which were full of passengers, began to pull out.
    Đáp án D
    Các xe buýt bắt đầu lăn bánh. Hầu hết đều đầy hành khách.
    A. Những hành khách, hầu hết trong số họ đều đầy, bắt đầu lăn bánh xe buýt.
    B. Những hành khách, hầu hết trong số họ đều đầy, bắt đầu lăn bánh xe buýt.
    C. Những chiếc xe buýt, hầu hết chúng đều đầy hành khách, bắt đầu lăn bánh. => loại vì liên kết hai mệnh đề với nhau phải dùng đại từ quan hệ “ which”
    D. Những chiếc xe buýt, hầu hết chúng đều đầy hành khách, bắt đầu lăn bánh. => dùng most of which để thay thế cho “ the buses”
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 425:
    Mark a letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair sentences in the following questions.
    The student works part-time at a bid restaurant. He also paints pictures to earn for living.
    • A. Apart from works part-time at a bid restaurant, the student also paints pictures to earn for living.
    • B. In addition working part-time at a big restaurant, the student also paints pictures to earn for living.
    • C. Besides working part-time at a big restaurant, the student also paints pictures to earn for living.
    • D. The student works part-time at a big restaurant as well as he paints pictures to earn for living.
    Đáp án C
    Học sinh này làm việc bán thời gian tại mô nhà hàng lớn. Anh ấy cũng vẽ tranh để kiếm sống.
    A. Câu A sai ngữ pháp vì apart from + Ving
    B. Câu B sai ngữ pháp vì in addition to + Ving/ hoặc In addition, S + V
    C. Bên cạnh làm việc bán thời gian tại nhà hàng lớn, học sinh này cũng vẽ tranh để kiếm sống.
    D. Học sinh này làm việc bán thời gian tại nhà hàng lớn cũng như anh ấy vẽ tranh để kiếm sống. => loại vì câu dài dòng, rườm rà chỉ nên viết “ The student works part-time at a big restaurant as well as paints pictures to earn for living.”
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 426:
    Mark a letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
    The hurricane destroyed hundreds of buildings in the city.
    • A. The hurricane resulted in destruction of hundreds of buildings in the city.
    • B. The hurricane resulted from destruction of hundreds of buildings in the city.
    • C. Despite the appearance of the hurricane, hundreds of buildings in the city haven’t been in damager of destruction.
    • D. The hurricane appeared, however, hundreds of buildings in the city have been destroyed.
    Đáp án A
    Bão nhiệt đới đã phá hủy hàng trăm tòa nhà trong thành phố.
    A. Bão nhiệt đới gây ra thiệt hại cho hàng trăm tòa nhà trong thành phố.
    B. Bão nhiệt đới là kết quả của sự tàn phá hàng trăm tòa nhà trong thành phố.
    C. mặc dù sự xuất hiện của bão nhiệt đới, hàng trăm tòa nhà trong thành phố không có mguy cơ bị phá hủy.
    D. Bão nhiệt đới xuất hiện, tuy nhiên, hàng trăm tòa nhà trong thành phố đã bị hủy diệt.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 427:
    Mark a letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
    WHO means World Health Organization.
    • A. WHO is on behalf of Health Organization.
    • B. WHO stands for Health Organization.
    • C. WHO is translated from Health Organization.
    • D. WHO is explained about Health Organization.
    Đáp án B
    WHO có nghĩa là Tổ chức Y tế thế giới.
    On behalf of : đại diện/ thay mặt cho
    Stand for: viết tắt / thay thế cho
    Be translated from: được dịch từ
    Be explained about: giải thích về
    Mean = stand for
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 428:
    Mark a letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
    Life on earth will be destroyed if people keep cutting trees for their own benefits.
    • A. If we stop to cut the trees for our benefits, the life on earth will be better.
    • B. If we don’t continue to cut trees for our benefits, life on earth will be destroyed.
    • C. Life on earth will be destroyed unless people stop cutting trees for their own benefits.
    • D. The more trees we cut for our benefits, the worst the earth becomes.
    Đáp án C
    Sự sống trên Trái Đất sẽ bị hủy diệt nếu con người tiếp tục chặt rừng vì lợi ích riêng.
    A. Nếu chúng ta ngừng lại [ việc đang làm] để chặt cây vì lợi ích riêng, sự sống trên trái đất sẽ tốt hơn. => sai nghĩa => loại
    B. Nếu chúng ta không tiếp tục chặt cây vì lợi ích riêng, sự sống trên trái đất sẽ bị hủy diệt. => sai nghĩa => loại
    C. Sự sống trên trái đất sẽ bị hủy diệt nếu chúng ta không dừng lại việc chặt cây vì lợi ích riêng.
    D. Sai ngữ pháp, cấu trúc so sánh kép: The so sánh hơn + S + V, The so sánh hơn + S + V [ the worst là so sánh nhất]
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 429:
    Mark a letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part needs correction in each of the following questions.
    You can enjoy a sport without joining in a club or belonging to a team.
    • A. enjoy
    • B. without
    • C. in
    • D. belonging
    Đáp án C
    In => bỏ giới từ “in”
    Vì bản thân động từ “join” [ tham gia vào] không cần giới từ.
    Câu này dịch như sau: Bạn có thể thường thức một môn thể thao mà không cần tham gia vào câu lạc bộ hay thuộc về một đội nào.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪