Câu 551: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. To be successful in an interview, you should control the feeling of pressure and making a good impression on the interviewer. A. successful B. control C. making D. on Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C: making ⇒ make Cấu trúc song song: các động từ nối nhau bằng liên từ “and/ but/ or” phải đồng dạng. Câu này dịch như sau: Để thành công trong buổi phỏng vấn, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
Câu 552: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Scuba diving is usually carried out in the ocean in that people can explore the underwater world. A. explore B. that C. out D. is Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B: that ⇒ which (in which = where) Không được dùng giới từ + that trong mệnh đề quan hệ. Câu này dịch như sau: Môn lặn có bình dưỡng khí thường được thực hiện ở đại dương nơi mà con người có thể khám phá thế giới dưới biển.
Câu 553: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. The number of students attending English courses at our university are increasing. A. students B. attending C. at D. are Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là D: are ⇒ is Cấu trúc: the number of + danh từ số nhiều => động từ ở dạng số ít Câu này dịch như sau: Số lượng học sinh tham gia các khóa học ở trường đại học của chúng ta đang tăng dần.
Câu 554: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Mary lost the ticket. She didn’t go to the concert. A. If Mary had lost the ticket, she would have gone to the concert. B. Had Mary not lost the ticket, she would have gone to the concert. C. Hadn’t Mary lost the ticket, she would have gone to the concert. D. If Mary hadn’t lost the ticket, she would go to the concert. Spoiler: Xem đáp án Dịch: Mary đã mất vé. Cô ấy không thể đến buổi hòa nhạc. A. Nếu Mary đã mất vé cô ấy sẽ đến buổi hoà nhạc ⇒ sai nghĩa ⇒ loại B. Nếu Mary không mất vé, cô ấy sẽ đến buổi hòa nhạc. ⇒ Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3, S + would/ could have V3. Câu C sai ngữ pháp vì không được đảo cả cụm hadn’t lên trước chủ ngữ. Câu D là câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 => loại vì ngữ cảnh hoàn toàn xảy ra ở quá khứ. ⇒ Chọn B: Had Mary not lost the ticket, she would have gone to the concert.
Câu 555: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. The leader went so fast. No one could keep up with him. A. If only the leader had gone faster. B. What a fast leader! C. If the leader hadn’t gone so fast, we could have kept up with him. D. I wish the leader could not have kept up with us. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C. If the leader hadn't gone so fast, we could have kept up with him.* Dịch: Người trưởng nhóm đi quá nhanh đến nỗi mà không ai đuổi kịp ông ấy. A. Giá mà người trưởng nhóm đi nhanh hơn. B. Thật là một người trưởng nhóm nhanh nhẹn. C. Nếu người trưởng nhóm không đi quá nhanh thì chúng tôi đã có thể đuổi kịp ông ấy. D. Tôi ước gì người trưởng nhóm đã không thể đuổi kịp chúng tôi. * Câu điều kiện loại 3 dùng cho tình huống không có thật ở quá khứ: If + S + V3, S + would/ could + have + V3....
Câu 556: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question. A number of the American Indian languages spoken at the time of the European arrival in the New World in the late fifteen century have become extinct. A. spoken B. at the time C. fifteen D. A number Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C: fifteen => fifteenth Trước danh từ dạng nguyên thể và sau mạo từ “the” phải dụng số thứ tự. Câu này dịch như sau: Một lượng lớn tiếng Anh Điêng được sử dụng vào thời điểm người châu Âu đến lục địa mới vào cuối thế kỷ 15, đã bị biến mất.
Câu 557: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question. A food additive is any chemical that food manufacturers intentional add to their products. A. additive B. any chemical C. intentional D. products Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C: intentional => intentionally Đứng trước và bổ nghĩa cho động từ thường (add) phải dùng trạng từ. Câu này dịch như sau: Chất phụ gia thực phẩm là chất hóa học mà các nhà sản xuất thực phẩm cố tình cho vào sản phẩm của họ.
Câu 558: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question. A smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions. A. identify B. can also C. A smile D. experimental Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A: identify identify ⇒ identified vì các động từ được nối với nhau bằng liên từ and/ but/ or phải song song về dạng, các động từ trước đều dùng bị động Ved nên phải đưa động từ về thành "identified". Câu này dịch như sau: Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và nhận diện; nó cũng có thể được gợi ra và điều khiển dưới điều kiện thí nghiệm.
Câu 559: Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. “Why don’t you choose German as your optional subject?” said Jane. A. Jane admitted that I chose German as my optional subject. B. Jane suggested that I choose German as my optional subject. C. Jane reminded me of choosing German as my optional subject. D. Jane suggested choosing German as my optional subject. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B. Câu này dịch như sau: Jane nói: “Tại sao bạn không chọn tiếng Đức là môn học tự chọn nhỉ?” A. Jane thừa nhận rằng tôi đã chọn môn tiếng Đức như môn tự chọn. B. Jane đề nghị rằng tôi nên chọn tiếng Đức như môn tự chọn. C. Jane nhắc nhở tôi về việc chọn tiếng Đức là môn tự chọn. D. Jane đề nghị chọn tiếng Đức như môn tự chọn. => câu này loại vì Jane đề nghị người khác trong đó không có Jane nên không được dùng Ving.
Câu 560: Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. The boss was annoyed that his secretary came to work late. A. The secretary came to work late, which annoyed the boss. B. The secretary came to work late causing annoyed. C. That the secretary came to work late annoys the boss. D. The boss disapproved of his secretary’s coming to work late. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A. Câu này dịch như sau: Ông chủ rất tức giận vì cô thư ký đi làm trễ. A. Thư ký đi làm trễ, điều này làm ông chủ tức giận. B. Thư ký đi làm trễ gây ra sự tức giận. => loại, vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ nên không được rút gọn về dạng Ving (causing) C. Việc thư ký đi làm trễ chọc tức ông chủ. => loại, vì ngữ cảnh đề bài ở thì quá khứ đơn nhưng đáp án lại ở hiện tại đơn ( annoys) D. Ông chủ đã không đồng ý việc đi làm trễ của thư ký. => câu này chưa sát nghĩa với đề bài => loại