Trắc Nghiệm Chuyên Đề Luyện Viết Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 561:
    Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    I should have finished my work last night but I was exhausted.
    • A. Last night I was exhausted but I tried to finish my work.
    • B. My work was finished last night but I was exhausted.
    • C. I did finished my work last night thought I was exhausted.
    • D. I was exhausted so I didn’t finish my work yesterday as planned.
    Đáp án đúng là D.
    Câu này dịch như sau: Đáng lẽ ra tôi nên hoàn thành công việc vào tối qua nhưng tôi mệt quá.
    A. Tối qua tôi mệt nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc.
    B. Công việc của tôi đã được hoàn thành tối qua nhưng tôi rất mệt.
    C. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi rất mệt.
    D. Tôi rất mệt vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc hôm qua như dự định.
    Cấu trúc: S + should have done something: lẽ ra nên làm gì ( nhưng đã không làm)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 562:
    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    In that age of computers, it is difficult to imagine how tedious work of accountants and clerks must have been in the past.
    • A. that age
    • B. it is
    • C. work
    • D. have been
    Đáp án đúng là A.
    “that age” => “the age”
    Trong này không nhắc đến age (thời đại) nào, vì thế không thể dùng "that age" (thời đại đó) được.
    Dịch: Trong thời đại của máy tính, rất khó để tưởng tượng công việc của kế toán viên và thư ký trong quá khứ tẻ nhạt như thế nào.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 563:
    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
    Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located.
    • A. doing
    • B. about which
    • C. to attend
    • D. the choices
    Đáp án đúng là A.
    “doing” => “making”
    Cụm: make a decision = decide (v): quyết định
    Dịch câu: Những sinh viên nước ngoài đang đang quyết định trường để nhập học có thể không biết chính xác những ngôi trường đó ở đâu.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 564:
    Choose the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.
    I haven't seen the movie. My brother also hasn't seen it yet.
    • A. Either I or my brother has seen the movie.
    • B. I haven’t seen the movie and my brother hasn’t too.
    • C. Both my brother and I hasn't seen the movie yet.
    • D. Neither I nor my brother has seen the movie.
    Đáp án đúng là D.
    Nghĩa câu gốc: Tôi chưa bao giờ xem bộ phim này. Anh trai tôi cũng chưa từng xem qua.
    Cả 2 câu đều có nghĩa phủ định nên ta dùng cặp liên từ 'neither...nor...' để nối.
    Neither I nor my brother has seen the movie. (Cả tôi lẫn anh trai tôi đều chưa xem bộ phim này bao giờ.
    Lưu ý câu B: khi giới thiệu 2 mệnh đề cùng mang ý phủ định ta phải dùng 'either' chứ không dùng 'too'.
    ⇒ I haven’t seen the movie and my brother hasn’t either.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 565:
    Choose the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.
    The training course is too expensive. I can't afford it.
    • A. The training course is too expensive for me to attend.
    • B. The training course was affordable because it was too expensive.
    • C. I choose the training course due to its affordability.
    • D. The training course is cheap enough to afford.
    Đáp án đúng là A.
    Nghĩa câu gốc: Khoá đào tạo này quá đắt. Tôi không đủ khả năng để học.
    Ta nối 2 câu bằng cấu trúc ".....too......to.....": ...quá .... đến nỗi không thể..... (Khoá học này quá đắt đến nỗi tôi không thể theo học được.)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 566:
    Choose the sentence CLOSEST in meaning to the given sentence in each of the following questions.
    No other city in Vietnam is so large as Ho Chi Minh City.
    • A. Ho Chi Minh City is as large as other cities in Vietnam.
    • B. Ho Chi Minh City is the largest city in Vietnam.
    • C. Ho Chi Minh City is not so large as other cities in Vietnam.
    • D. Other cities in Vietnam are larger than Ho Chi Minh City.
    Đáp án đúng là B.
    Câu gốc: Không có thành phố nào ở Việt Nam lớn bằng thành phố Hồ Chí Minh.
    = Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất ở Việt Nam.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 567:
    Choose the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.
    She worked for a man. The man used to be an athelete.
    • A. She worked for a man whom used to be an athelete.
    • B. The man, who used to be an athelete, worked for her.
    • C. She, who worked for a man, used to be an athelete.
    • D. She worked for a man who used to be an athelete.
    Đáp án đúng là D.
    Ta dùng mệnh đề quan hệ để nối 2 câu trên. Thành phần lặp lại là 'a man' sẽ được thay thế bằng đại từ 'who', đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề.
    Dịch: Cô ấy đã làm việc cho 1 người đàn ông từng là vận động viên điền kinh.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 568:
    Choose the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.
    The new shopping mall has 200 stores. The new shopping mall doesn't have a pet shop.
    • A. Instead of a pet shop, the new shopping mall has 200 stores.
    • B. The new shopping mall has 200 stores; however, it doesn't have a pet shop.
    • C. With 200 stores, the new shopping mall doesn't have a pet shop.
    • D. The new shopping mall has 200 stores, and it doesn't have a pet shop.
    Đáp án đúng là B.
    Ta dùng từ 'however' để nối 2 câu có mối quan hệ tương phản.
    Dịch: Cái trung tâm thương mại mới có đến 200 cửa hàng nhưng lại không có 1 cửa hàng nào bán đồ cho thú cưng.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 569:
    Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.
    My book is not as expensive as yours.
    • A. Your book is cheaper than mine.
    • B. Your book is more expensive than me.
    • C. My book is as cheap as yours.
    • D. My book is cheaper than yours.
    Đáp án đúng là D.
    Câu gốc nghĩa là: Quyển sách của tôi thì không đắt bằng quyển sách của bạn.
    Đáp án D: Quyển sách của tôi thì rẻ hơn quyển sách của bạn. (not as expensive as ≈ cheaper than)
    Lưu ý câu B: đối tượng so sánh ở đây là "quyển sách của tôi" và "quyển sách của bạn", không phải "tôi" và "quyển sách của bạn".
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 570:
    Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.
    He can’t give you a lift because he doesn’t have a car.
    • A. Despite having a car, he can't give you a lift.
    • B. If he has a car, he can give you a lift.
    • C. If he had a car, he could give you a lift.
    • D. He can give you a lift although he doesn't have a car.
    Đáp án đúng là C.
    Câu gốc: Anh ta không thể cho bạn đi nhờ bởi vì anh ta không có xe.
    Câu C đã được biến đổi bằng cách dùng câu điều kiện loại 2: Nếu anh ta có xe thì anh ta đã có thể cho bạn đi nhờ được rồi.
    Các câu còn lại không phù hợp.
    Lưu ý câu B là câu điều kiện loại 1, diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra. Nhưng sự thật là việc cho đi nhờ xe đã không xảy ra nên phải dùng câu điều kiện loại 2.