Trắc Nghiệm Chuyên Đề Luyện Viết Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 581:
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.
    He should have done his homework last night. However, he watched TV all the night.
    • A. He did not do the homework last night because he was busy fixing the television set.
    • B. He watched TV last night instead of doing his homework.
    • C. He did not watch TV last night because he was busy doing his homework.
    • D. He did his homework while watching TV last night.
    Đáp án đúng là B.
    Giải thích: Câu gốc đề bài dùng động từ khiếm khuyết 'should have done' để diễn tả 1 sự việc lẽ ra đã nên xảy ra (nhưng đã không xảy ra).
    Đáp án B là hợp lí nhất để nối 2 câu khi dùng cụm 'instead of..'
    Dịch: Anh ta đã xem TV cả đêm thay vì làm bài tập về nhà.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 582:
    He arrived early, which made everyone surprised.
    • A. Everyone was surprised at his early arrival.
    • B. He was so surprised that he arrived early.
    • C. He was so surprised that everyone arrived early.
    • D. It was so surprising that everyone arrived early.
    Đáp án đúng là A.
    Câu gốc đề bài nghĩa là: Anh ấy đã đến sớm, điều đó làm cho mọi người ngạc nhiên vô cùng.
    Các đáp án:
    A. Mọi người đã rất ngạc nhiên về việc anh ấy tới sớm.
    B. Anh ấy đã rất ngạc nhiên về việc anh ấy tới sớm.
    C. Anh ấy đã rất ngạc nhiên về việc mọi người tới sớm.
    D. Việc mọi người tới sớm thật là quá ngạc nhiên.
    Lưu ý: He arrived late ≈ his early arrival
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 583:
    I have read all of her books but one.
    • A. There is none of her book which I haven't read.
    • B. There is one of her book which I haven't read.
    • C. I read some of her books.
    • D. I have read many books of hers.
    Đáp án đúng là B.
    Câu gốc nghĩa là: Tôi đã đọc tất cả sách của cô ấy ngoại trừ 1 quyển.
    Các đáp án:
    A. Không có quyển sách nào của cô ấy mà tôi chưa từng đọc cả.
    B. Có 1 quyển sách của cô ấy là tôi chưa đọc.
    C. Tôi đã đọc một vài quyển sách của cô ấy.
    D. Tôi đã đọc rất nhiều sách của cô ấy.
    Lưu ý: Trong trường hợp này thì 'but' = except (ngoại trừ)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 584:
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
    "Take him away and cut off his head," the King shouted at the soldiers.
    • A. The King should take the man away and cut off his head.
    • B. The King recommended that the soldiers take the man away and cut off his head.
    • C. The King suggested that the soldiers take the man away and cut off his head.
    • D. The King ordered his soldiers to take the man away and cut off his head.
    Đáp án đúng là D.
    Ta dùng động từ 'order' để tường thuật lại lời của nhà vua.
    The King order his soldiers to take the man away and cut off his head. (Nhà vua ra lệnh cho quân lính đưa người đàn ông ra ngoài và chém đầu.)
    "order somebody to do something": ra lệnh cho ai làm gì
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 585:
    Choose the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.
    We got lost in the jungle. We didn't have a map.
    • A. We got lost in the jungle although we didn't have a map.
    • B. We didn't have a map because we got lost in the jungle.
    • C. We got lost in the jungle because we didn't have a map.
    • D. We didn't get lost in the jungle despite we had a map.
    Đáp án đúng là C: We got lost in the jungle because we didn't have a map.
    ⇒ Chúng tôi bị lạc trong rừng vì không có bản đồ.
    Các đáp án còn lại không phù hợp.
    Lưu ý đáp án D: despite + V-ing / Noun. Sau 'despite' ta không dùng mệnh đề nên đáp án D sai cấu trúc ngữ pháp.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 586:
    Choose the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.
    "I haven't finished the assignment yet. I'm really sorry," the boy said.
    • A. The boy apologized for not finishing the assignment.
    • B. The boy announced that he had not finished the assignment yet.
    • C. The assignment has not been finished yet.
    • D. The assignment is said not to be finished.
    Đáp án đúng là A.
    Câu đề bài cho có nghĩa: "Con chưa làm xong bài tập nữa. Con thật sự xin lỗi," cậu bé nói.
    Ta loại ngay đáp án C và D vì 2 câu này không đủ nghĩa.
    Đáp án A và B dùng động từ tường thuật tuy nhiên đáp án B cũng chưa đủ ý nghĩa. Động từ 'announce' chỉ là 'thông báo'. Do đó ta chọn đáp án A.
    Dịch: Cậu bé xin lỗi vì đã không hoàn thành bài tập.
    Cấu trúc: apologize for (doing) something
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 587:
    Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    I last saw Bob when I was in Ho Chi Minh City.
    • A. I didn't see Bob since I was in Ho Chi Minh City.
    • B. I could see Bob if I was in Ho Chi Minh City.
    • C. I haven't seen Bob since I was in Ho Chi Minh City.
    • D. When I was in Ho Chi Minh City, I saw Bob.
    Đáp án đúng là C.
    Câu gốc đề bài cho có nghĩa: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Bob là khi tôi ở thành phố Hồ Chí Minh.
    Câu C: Tôi chưa gặp lại Bob kể từ khi tôi ở thành phố Hồ Chí Minh.
    Lưu ý sự kết hợp về thì: S + have/has (not) + V3 + since + S + V2....
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 588:
    Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    If I won a big prize in a lottery, I'd give up my job.
    • A. Although I won the lottery, I gave up my job.
    • B. Were I to win the lottery, I gave up my job.
    • C. Unless I won the lottery, I gave up my job.
    • D. Had I won the lottery, I gave up my job.
    Đáp án đúng là B.
    Câu đề bài cho là 1 câu ở dạng điều kiện loại 2, chỉ 1 sự việc không có thật ở hiện tại.
    Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive)
    Đảo ngữ: Were + S1 + to -V, S2 + would/might/could… + V (infinitive)
    Dịch: Nếu trúng vé số thì tôi sẽ nghỉ việc ngay.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 589:
    Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    Even though the team played well, they lost.
    • A. The team lost because they played well.
    • B. The team played well, so they lost.
    • C. Despite the fact that the team played well, they lost.
    • D. In spite of playing well, the team won.
    Đáp án đúng là C.
    Câu gốc của đề bài có ý nghĩa: Mặc dù đội đó chơi cực hay, họ vẫn thua cuộc.
    ⇒ Đây là câu có 2 mệnh đề mang ý nghĩa đối lập nên đáp án A và B dùng 2 liên từ chỉ nguyên nhân - kết quả (because / so) là không hợp lí.
    Ta có đáp án C là hợp lí nhất với cấu trúc "Despite the fact that ..." dùng để nối 2 mệnh đề có ý nghĩa đối lập.
    Đáp án D không đúng với nghĩa gốc.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪