Trắc Nghiệm Chuyên Đề Luyện Viết Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 61:
    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the followingquestions.
    The architect has drawn plans for an extension to the house.
    • A. Plans have been drawn for an extension to the house by the architect.
    • B. The house has had its plans for an extension drawn by the architect.
    • C. Plans for an extension to the house have been drawn by the architect.
    • D. The architect has had the plans drawn for an extension to the house.
    Đáp án C
    The architect has drawn plans for an extension to the house.
    [Người kiến trúc sư đã vẽ các kế hoạch cho một sự mở rộng cho ngôi nhà.]
    = Plans for an extension to the house have been drawn by the architect.
    các kế hoạch cho một sự mở rộng cho ngôi nhà đã được vẽ ra bởi người kiến trúc sư
    Câu A về nghĩa không sai, tuy nhiên ở đây nên sử dụng chủ ngữ là Plans for an extension to the house
    Câu B sai vì chủ ngữ là vật, không thể sử dụng thể chủ động
    Câu D sai, cấu trúc have something done được dùng khi chủ ngữ không tự thực hiện hành động (mà có người khác làm thay), tuy nhiên ở đây người kiến trúc sư tự mình vẽ ra kế hoạch.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 64:
    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part that needs correction in each of the following questions.
    Despite Hoa worked very hard, she didn’t pass the exam.
    • A. Despite
    • B. hard
    • C. didn’t
    • D. exam
    Đáp án A
    “Despite” => Although/Though/Even though
    Despite (mặc dù) + danh từ/cụm danh từ
    Ở đây, phía sau là một mệnh đề, nên phải sử dụng Although/Though/Even though
    Dịch: Dù Hoa đã học rất chăm chỉ, cậu ấy không thể qua kì thi
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 65:
    He grew older. He became more and more forgetful
    • A. The older he grew, the more forgetful he became.
    • B. He grew older and more and more forgetful.
    • C. He became more forgetful and older.
    • D. He grew older when he became more forgetful.
    Đáp án A
    He grew older. He became more and more forgetful
    Ông lớn tuổi dần. Ông ngày càng trở nên dễ quên hơn
    = The older he grew, the more forgetful he became.
    Ông càng lớn tuổi, ông càng trở nên dễ quên
    Cấu trúc so sánh hơn càng…càng…: The + tính từ/trạng từ so sánh hơn + …., the + tính từ/trạng từ so sánh hơn + …
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 66:
    Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
    Arsenal played well. They didn’t win the match.
    • A. Arsenal played very well and won the match.
    • B. Arsenal didn’t win the match although they played well.
    • C. Arsenal didn’t play well so they didn’t win the match.
    • D. If Arsenal had played well, they could have won the match.
    Đáp án B
    Arsenal played well. They didn’t win the match.
    Arsenal đã chơi tốt. Họ đã không giành chiến thắng trận đấu.
    = Arsenal didn’t win the match although they played well.
    Arsenal đã không giành chiến thắng trận đấu mặc dù họ đã chơi tốt.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 67:
    I’m sure it wasn’t Mr Pike you saw because he is in London.
    • A. It couldn’t be Mr Pike you saw because he is in London.
    • B. It can’t have been Mr Pike you saw because he is in London.
    • C. It mustn’t have been Mr Pike you saw because he is in London.
    • D. It mightn’t be Mr Pike you saw because he is in London.
    Đáp án B
    Trong vế gốc dùng I’m sure => động từ khuyết thiếu cũng phải chia ở hiện tại => could và might ở đáp án A và D loại
    Must have done st: nhận định gần như chắc chắn về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ
    Ở đây mang nghĩa chắc chắn (sure) nên chúng ta sử dụng can’t (không thể)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 68:
    It was such a big meal that we couldn’t finish it.
    • A. The meal was too very big for us to finish.
    • B. The meal was too big for us to finish it.
    • C. The meal was too big for us to finish.
    • D. The meal was such big that we couldn’t finish it.
    Đáp án C
    Câu A có 2 trạng từ too và very => thừa very => A loại
    Câu B thừa tân ngữ it ở cuối cùng
    Câu D dùng sai, ở đây không dùng such mà phải dùng so
    Đáp án C: Bữa ăn quá lớn đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết = Bữa ăn quá lớn cho chúng tôi để ăn hết
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 69:
    Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    If I didn’t have a car, I’d have to walk five blocks to work every day.
    • A. My car needs some work on it.
    • B. I drive to work in my car every day.
    • C. After work every day, I walk five blocks.
    • D. I have to walk five blocks to get to work.
    Đáp án B
    If I didn’t have a car, I’d have to walk five blocks to work every day.
    Nếu tôi không có một chiếc xe, tôi phải đi bộ năm dãy nhà để làm việc mỗi ngày.
    Câu điều kiện loại 2, diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
    Nếu tôi không có một chiếc xe = Hiện tại tôi có xe = I drive to work in my car every day.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪