Trắc Nghiệm Chuyên Đề Luyện Viết Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 81:
    When I heard the phone ring, I answered it immediately.
    • A. On hear the phone rang, I answered it immediately.
    • B. On hear the phone ring, I answered it immediately.
    • C. On hearing the phone ring, I answered it immediately.
    • D. On hearing rang, I answered the phone immediately.
    Đáp án C
    Câu này dịch là: Khi tôi nghe thấy điện thoại reo, tôi đã trả lời ngay lập tức
    Cấu trúc : When + S + V = On Ving …(2 mệnh đề cùng chủ ngữ)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 82:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
    She was the first woman in the Philippines. She was elected as the president of the country.
    • A. She was the first woman who is elected as the president of the Philippines.
    • B. She was the first woman to be elected as the president of the Philippines.
    • C. She was the first woman elected as the president of the Philippines.
    • D. She was the first woman being elected as the president of the Philippines.
    Đáp án B
    Câu này dịch là: Cô ấy là người phụ nữ đầu tiên ở nước Philippines. Cô ấy được chọn làm tổng thống của đất nước.
    Câu A sai vì chia thì hiện tại ở who is elected
    Câu B: Cấu trúc: rút gọn đại từ quan hệ với to V:
    Đại từ quan hệ + V…= to V
    Câu C sai vì thiếu “to be” trước “elected”
    Câu D sai vì dùng “being”
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 83:
    “I must have my suit cleaned now,” he said.
    • A. He said that he must have had his suit cleaned then.
    • B. He said that he had to have his suit cleaned then.
    • C. He said he must have his suit cleaned then.
    • D. He asked that he had to have his suit cleaned then.
    Đáp án B
    Câu này dịch là: Tôi phải mang bộ comple đi giặt bây giờ, anh ấy nói
    A. Anh ấy nói rằng anh ấy phải mang bộ comple đi giặt lúc đó
    B. Anh ấy nói rằng anh ấy phải mang bộ comple đi giặt lúc đó
    C. Anh ấy nói rằng anh ấy phải mang bộ comple đi giặt lúc đó
    D. Anh ấy yêu cầu rằng anh ấy phải mang bộ comple đi giặt lúc đó
    Câu nói gián tiếp với must: phải lùi thì và chuyển must thành have to
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 84:
    People think that John stole the money.
    • A. It was not that John who stole the money.
    • B. John is thought to have stolen the money.
    • C. People think the money is stolen by John.
    • D. John is thought to steal the money.
    Đáp án B
    Câu này dịch là: Mọi người nghĩ rằng John đã ăn cắp tiền
    A. Không phải John là người đã ăn cắp tiền
    B. John bị nghĩ là đã ăn cắp tiền (hành động ăn cắp xảy ra trước)
    C. Mọi người nghĩ rằng khoản tiền đã bị ăn cắp bởi John
    D. John bị nghĩ là đã ăn cắp tiền (hành động ăn cắp xảy ra cùng thì với hành động think)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 85:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
    You damaged my bicycle, John.” said Margaret.
    • A. Margaret forbade John to damage her bicycle.
    • B. Margaret persuaded John to damage her bicycle.
    • C. John regretted damaging Margaret’s bicycle.
    • D. Margaret accused John of damaging her bicycle.
    Đáp án D
    Câu này dịch là: “bạn đã làm hỏng chiếc xe đạp của tôi, John”, Margaret nói
    A. Margaret câm John phá hỏng xe của cô ấy
    B. Margaret thuyết phục John phá hỏng xe của cô ấy
    C. John xin lỗi Margaret vì đã phá hỏng xe của cô ấy
    D. Margaret buộc tội John phá hỏng xe của cô ấy
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 89:
    I didn’t pay attention to the teacher. I failed to understand the lesson.
    • A. Although I paid attention to the teacher, I failed to understand the lesson.
    • B. I would have understood the lesson if I had failed to pay attention to the teacher.
    • C. I would have understood the lesson if I had paid attention to the teacher.
    • D. Unless I failed to understand the lesson, I would pay attention to the teacher.
    Đáp án đúng là C.
    Dịch: Tôi đã không chú ý đến giáo viên. Tôi đã không hiểu bài.
    A. Mặc dù Tôi đã chú ý đến giáo viên nhưng tôi vẫn không hiểu bài.
    B. Tôi sẽ hiểu bài nếu tôi không chú ý đến giáo viên.
    C. Tôi sẽ hiểu bài nếu tôi chú ý đến giáo viên.
    D. Nếu tôi hiểu bài, tôi sẽ chú ý đến giáo viên.
    Câu điều kiện loại 3, giả định ở quá khứ: If S+ had Ved / V3, S + would have Ved/ V3.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 90:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
    Our flight was delayed. We decided to spend time at the duty-free shops.
    • A. As our flight was delayed, we decided to spend time at the duty-free shops.
    • B. We have been spending time at the duty-free shops since our flight was delayed.
    • C. We decided to spend time at the duty-free shops in case our flight was delayed.
    • D. Although our flight was delayed, we decided to spend time at the duty-free shops.
    Đáp án đúng là A.
    Dịch: Chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. Chúng tôi quy định giết thời gian vào các cửa hàng miễn thuế.
    A. Vì Chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. Chúng tôi quy định giết thời gian vào các cửa hàng miễn thuế.
    B loại vì sai thì sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
    C. Chúng tôi quy định giết thời gian vào các cửa hàng miễn thuế phòng khi chuyến bay của chúng tôi bị hoãn.
    D. Mặc dù chuyến bay của chúng tôi bị hoãn nhưng chúng tôi quy định giết thời gian vào các cửa hàng miễn thuế.
    Quan hệ giữa 2 câu là quan hệ nguyên nhân - kết quả. (Vì chuyến bay bị hoãn nên chúng tôi quyết định giết thời gian vào các cửa hàng miễn thuế)
    ⇒ Dùng liên từ “as” chỉ nguyên nhân.