Câu 91: I’ll show you around the city when you ________________ to visit me. A. are coming B. will be coming C. will come D. come Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Giải thích : Sự hoà hợp về thì giữa hai mệnh đề : tương lai đơn – hiện tại đơn.
Câu 92: If she _________the train last night, she ____________here now. A. Had taken/would have been B. took/were C. were taking/is D. had taken/would be Spoiler: Xem đáp án Đáp án D had taken/would be Giải thích : Đây là câu điều kiện loại hỗn tạp : ở vế trước, cụm “last night” cho ta dấu hiệu sử dụng câu điều kiện loại III nói về sự kiện trái với sự thật trong quá khứ, nhưng ở mệnh đề sau có “now”, tức kết quả sự kiện đang ở hiện tại, do đó vế sau phải mang cấu trúc vế sau của câu điều kiện loại II.
Câu 93: The boy fell while he _____ down the stairs. A. run B. was running C. running D. runs Spoiler: Xem đáp án Đáp án B was running Giải thích : không thể chọn A vì nếu chưa xét đúng sai về thì của câu, thì “run” không thể đúng khi chủ ngữ là ngôi ba số ít (he). Tương tự, không thể chọn câu C vì động từ chính nếu ở dạng V-ing thì trước đó phải có tobe để thể hiện sự tiếp diễn. Không chọn D vì không tương xứng về thì ở 2 mệnh đề : mệnh đề trước ở quá khứ đơn, mệnh đề sau không thể ở hiện tại (hiện tại đơn) được.
Câu 94: The chair _________ was broken two days ago has now been repaired. A. which B. whom C. whose D. who Spoiler: Xem đáp án Đáp án A which Giải thích : chỗ trống là vị trí của đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ “the chair” – là đồ vật, do đó đại từ quan hệ có thể chọn là that hoặc which.
Câu 95: Emily said that her teacher _________to London _________. A. will go/tomorrow B. had gone/the next day C. would go/the next day D. went/tomorrow Spoiler: Xem đáp án Đáp án C would go/the next day Giải thích : câu tường thuật cho câu khẳng định ở tương lai, khi chuyển đổi phải chú ý chuyển đổi các từ : will=>would, tomorrow => the next day. Câu gốc : “My teacher will go to London tomorrow.”, said Emily.
Câu 96: If the traffic __________bad, I may get home late. A. had been B. was C. were D. is Spoiler: Xem đáp án Đáp án D is Giải thích : Cấu trúc câu điều kiện loại I, thể hiện sự kiện có khả năng xảy ra trong tương lai : If + clause (hiện tại đơn), clause (tương lai đơn/câu với modal verbs)
Câu 97: Do you know the person _________ next to you in the evening class? A. whom sits B. who sit C. sitting D. whose sitting Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Bạn có biết người ngồi bên cạnh trong lớp học thêm buổi tối không? Mệnh đề quan hệ đầy đủ “ Do you know the person who sits next to you in the evening class?” → Mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động nên rút gọn về dạng Ving
Câu 98: He wanted to know ______ shopping during the previous morning. A. that we were going B. we were going C. that if we had been going D. if we had been going Spoiler: Xem đáp án Đáp án D if we had been going Giải thích : Đây là câu tường thuật lại cho dạng câu hỏi yes/no question, khi tường thuật câu văn lùi lui 1 thì và được viết ở thể khẳng định. Câu gốc : “Have you been going shopping during yesterday morning ?”, he asked.
Câu 99: New factories __________ in the depressed area. A. should be opened B. should open C. is opened D. must open Spoiler: Xem đáp án Đáp án A should be opened Giải thích : Đây là câu bị động thể hiện lời khuyên nên làm 1 điều gì đó, dịch nghĩa : Các xí nghiệp mới nên được xây ở vùng sản xuất đình trệ.
Câu 100: We ________ Narita since last Sunday. A. hadn’t since B. don’t see C. didn’t see D. haven’t seen Spoiler: Xem đáp án Đáp án D. haven’t seen Giải thích : “since + mốc thời gian” => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành