Câu 11: Not until a few years ago_______ playing football. A. did he start B. he has started C. he started D. had he started Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Cấu trúc đảo ngữ: Not until + mốc thời gian + auxiliary + S + V Vì mốc thời gian là "a few years ago" nên động từ chia ở thì quá khứ đơn Dịch: Mãi đến vài năm trước đây anh ta mới bắt đầu chơi đá bóng
Câu 12: He is going to marry a _______ girl next month. A. tall pretty English B. pretty tall English C. pretty English tall D. tall English pretty Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Thứ tự tính từ: OSASCOMP (opinion- ý kiến; size: kích cỡ; age: tuổi tác; shape: hình dạng; color: màu sắc; origin:nguồn gốc; material: nguyên liệu; purpose: mục đích) pretty: opinion tall: size English: origin Dịch: Anh ta sẽ cưới một cô gái người Anh cao và xinh đẹp vào tháng sau.
Câu 13: You were wrong _______ her for something she didn't do. A. criticizing B. so as to criticize C. to criticize D. that criticizing Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Cấu trúc: S + tobe + adj + to V Dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy những thứ mà cô ấy không làm
Câu 14: The child _______ parents both died is called an orphan. A. which B. who C. that D. whose Spoiler: Xem đáp án Đáp án D whose thay thế cho tính từ sở hữu, whose + N which: thay thế cho danh từ chỉ vật who: thay thế cho danh từ chỉ người that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật Dịch: Đứa trẻ mà bố mẹ của nó đều đã chết được gọi là trẻ mồ côi.
Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Of the two sisters, Thuy Kieu is the _______ . A. eldest B. elder C. eldly D. most eldly Spoiler: Xem đáp án Đáp án B So sánh 2 đối tượng ta dùng so sánh hơn DỊch: Trong hai chị em, Thúy Kiều lớn hơn
Câu 16: If Paul _______ a job now, he wouldn’t be so unhappy. A. has B. has had C. had D. would have Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện loại 2 Giải thích: Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.
Câu 17: It ______ Sue that you saw last night. She’s abroad with her family. A. should have been B. must have been C. can’t have been D. needn’t have been Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu Giải thích: must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn. should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.
Câu 18: Only after she had finished the course did she realize she _____ a wrong choice. A. had made B. has made C. had been making D. was making Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Kiến thức: từ vựng, thì trong tiếng Anh Giải thích: Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
Câu 19: Your brother hardly talks to anyone, _______? A. does he B. is he C. doesn’t he D. isn’t he Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Kiến thức: từ vựng, câu hỏi đuôi Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với động từ thường: S + V(s/es)….., don’t/doesn’t + S? Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Tạm dịch: Có phải anh của cậu rất ít nói chuyện với mọi người không?
Câu 20: Tom denied _______ part in the fighting at school. A. to take B. take C. to taking D. taking Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Kiến thức: từ vựng Giải thích: deny doing something: phủ nhận việc gì Tạm dịch: Tom phủ nhận việc tham gia đánh nhau ở trường.