Câu 191: According to this newspaper, John is said _________ a new record for the long jump. A. establishing B. to establish C. established D. to have established Spoiler: Xem đáp án Đáp án D To be said to do st: được nói, được cho là làm gì => A và C loại Ở đây, hành động establish a new record xảy ra trong quá khứ => do đó chúng ta sử dụng to have established Dịch: Theo tờ báo này, John được cho là đã thiết lập một kỷ lục mới cho bước nhảy dài.
Câu 192: What happened _________ their car broke down on the motorway so they didn’t get to Joe’s wedding on time. A. to be that B. being that C. was that D. to that Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Động từ to be “was” ở đây được chia cho danh từ làm chủ từ “What”. “that”: rằng (trong câu này đứng trước một mệnh đề, để diễn tả mệnh đề đó) Dịch: Chuyện đã xảy ra là xe của họ bị hỏng trên đường cao tốc do đó họ không đến đám cưới của Joe đúng giờ.
Câu 193: My problems are getting _________ . A. more and more bad B. bader and bader C. worse and worse D. the worse and worse Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Tính từ so sánh hơn thể hiện cấp độ tăng: “Tính từ so sánh hơn” + and + “Tính từ so sánh hơn” Tính từ so sánh hơn của bad là worse Đáp án là worse and worse: càng ngày càng tệ Dịch : Các vấn đề của tôi trở nên ngày càng tệ.
Câu 194: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I saw him talking out something pointed in a ____ box. A. yellow small plastic B. small yellow plastic C. small plastic yellow D. plastic small yellow Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Kiến thức: Trật từ của tính từ Kích thước => màu sắc => chất liệu => Chọn B Câu này dịch như sau: Tôi nhìn thấy anh ấy đang nói chuyện và chỉ vào chiếc hộp nhựa nhỏ màu vàng.
Câu 195: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Is it a compulsion that the scheme ____ next Friday? A. carry out B. will carry out C. carried out D. be carried out Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Cấu trúc: It is a compulsion that + S + Vo [ nó thì bắt buộc rằng...] Câu mang nghĩa bị động nên phải có “ be + Ved” Câu này dịch như sau: Bắt buộc kế hoạch phải được tiến hành vào thứ sáu tuần tới.
Câu 196: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I can’t believe that you _______ all the three exercises! You just started five minutes ago. A. finished B. have been finishing C. are finishing D. have finished Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Kiến thức: Thì của động từ Động từ finish [ kết thúc] không chia thì tiếp diễn => loại C và B Câu này dịch như sau: Tôi không thể tin rằng bạn đã làm xong tất cả 3 bài tập! Bạn vừa mới bắt đầu cách đây 5 phút mà. Để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vừa mới hoàn thành => thì HTHT
Câu 197: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Drivers must go to garages to periodically to _____. A. get their cars to serviced B. their cars be serviced C. get their cars serviced D. service their cars Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Cấu trúc truyền khiến/ nhờ ai đó làm gì Get + tân ngữ chỉ người + to Vo Get + tân ngữ chỉ vật + Ved/ V3 Câu này dịch như sau: Các tài xế phải mang xe đến ga-ra để xe được chăm sóc định kỳ.
Câu 198: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Had you _______ up before the journey, we wouldn’t have lost half an hour looking for a petrol station in an unknown city. A. remembered fill B. remembered to fill C. remembered filling D. remember filling Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Kiến thức: câu điều kiện loại 3 If S + had Ved/ V3 = Had S + Ved/ V3, S + would have Ved =>loại D Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm Remember + Ving: nhớ lại việc đã làm Câu này dịch như sau: Nếu bạn nhớ đổ xăng trước khi khởi hành, chúng ta sẽ không mất nửa giờ tìm kiếm trạm xăng trong một thành phố xa lạ này.
Câu 199: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The philosopher _______ theories I am writing went insane before he died. A. in which B. about whose C. with whom D. for whom Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Kiến thức mệnh đề quan hệ Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người [ philosopher: nhà triết học] => loại A Sau đại từ là danh từ => dùng whose + danh từ [ đại từ sở hữu] write about: viết về cái gì/ ai Câu này dịch như sau: Nhà triết học mà các lý thuyết của ông tôi đang viết về đã hóa điên trước khi mất.
Câu 200: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. _______ the water clear but also prevent the river from overflowing. A. Not only keep the hippo’s habits B. Not only the hippo’s eating habits keep C. The hippo’s eating habits not only keep D. Keep not only the hippo’s eating habits Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Cấu trúc: not only...but also... Not only + trợ động từ + S + động từ chính but also + S + V S + not only + V1 but also + V2 Câu A, B và D đều không đảo ngữ => loại => Chọn C Câu này dịch như sau: Thói quen ăn uống của con hà mã không những giữ cho nước sạch và còn ngăn cản nước tràn ra ngoài.