Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The energy _______ from the sun is renewable and environmentally-friendly. A. harnessing B. is harnessed C. which harnessed D. harnessed Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ Giải thích: harness something: khai thác Rút gọn mệnh đề ở thể bị động: bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng V.p.p. Tạm dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo và thân thiện với môi trường.
Câu 22: They had invited over one hundred guests, ________. A. not any of whom I knew B. I did not know any of whom C. I knew none of who D. none of whom I knew Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Đại từ quan hệ phải đứng ngay sau từ có mối quan hệ với nó “guests” ( khách mời) Họ đã mời hơn 100 người khách không ai trong số họ tôi quen biết.
Câu 23: You'd better get someone__________your living room. A. redecorated B. to redecorate C. redecorating D. redecorate Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Cấu trúc: S+ get + tân ngữ chỉ người + to Vo: nhờ ai làm việc gì Bạn nên nhờ ai đó trang trí phòng khách.
Câu 24: ________turned out to be true. A. Everything she had told us which B. Everything where she had told us C. Everything she had told us D. That everything she told us Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Đề bài đã có động từ chính => cần một cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ. Mọi thứ cô ấy đã nói với chúng tôi hóa ra là sự thật.
Câu 25: I__________there once a long time ago and______back since. A. have gone/ was B. went/ have not been C. go/ am not D. was going/ has not been Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Mệnh đề đầu có a long time ago => quá khứ đơn Mệnh đề sau có since => hiện tại hoàn thành.
Câu 26: Most children enjoy _________with their parents and siblings. A. played B. play C. to play D. playing Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Enjoy + Ving: thích làm (gì đó)
Câu 27: A large number of reporters_____________ at the meeting yesterday. A. being B. are C. were D. is Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian „yesterday’ (ngày hôm qua) => sử dụng thì quá khứ => thì hiện tại ở đáp án B và D loại cụm “a/an + (adj) + number of + N (dù số ít hay số nhiều)” được tính là một danh từ số nhiều => sử dụng to be were (dùng cho danh từ số nhiều, thì quá khứ) Dịch: Một số lượng lớn các phóng viên đã đến cuộc họp ngày hôm qua.
Câu 28: We should__________every chance we have to speak English. A. make use of B. make a use of C. make uses of D. make the use of Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Cụm cố định “make use of something” (không sử dụng mạo từ hay số nhiều “uses”): tận dụng cái gì Dịch câu: Chúng ta nên tận dụng mọi cơ hội nói tiếng Anh.
Câu 29: Long wanted to know_________in my family. A. there were how many people B. how many people were there C. were there how many people D. how many people there were Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Đây là dạng chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, mang tính chất là một câu trần thuật => không đảo to be/trợ động từ lên trước chủ ngữ như câu hỏi => loại B và C Về nghĩa, câu A và D đều hợp về nghĩa, tuy nhiên, câu trực tiếp gốc là “How many people are there…?” Cho nên đáp án D hợp lý hơn đáp án A. Dịch: Long muốn biết có bao nhiêu người trong gia đình tôi.
Câu 30: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. At present, the new director_______to foster a culture of open cummunication within the company. A. tried B. was trying C. is trying D. tries Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian At present (Hiện tại) – đây là một dấu hiệu cho thì hiện tại tiếp diễn (diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại) Dịch: Hiện tại, giám đốc mới đang cố gắng để phát triển văn hóa giao tiếp cởi mở trong công ty.