Trắc Nghiệm Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 321:
    Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    The medicine………….. had no effect at all.
    • A. the doctor gave it to me
    • B. the doctor gave me
    • C. which the doctor gave it to me
    • D. which given to me by the doctor
    Đáp án đúng là B: the doctor gave me
    Chủ ngữ the medicine nên không cần dùng tân ngữ it nữa => đáp án A và C loại
    Câu D thiếu to be: was (which was given to me...)
    Trong mệnh đề quan hệ xác định (không có dấu phẩy), ta có thể lược giản đại từ quan hệ khi nó đóng vai trò là tân ngữ.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 322:
    Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    My bike, ……………. I had left at the gate, had disappeared.
    • A. when
    • B. ø
    • C. that
    • D. which
    Đáp án đúng là D: which
    Ở đây ta dùng đại từ quan hệ which để thay thế cho my bike (đồ vật).
    Lưu ý: sau dấu phẩy (mệnh đề quan hệ không xác định) ta không dùng đại từ 'that'.
    Dịch: Xe đạp của tôi, cái mà tôi đã để ngoài cổng, đã biến mất.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 323:
    Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    …………………you known a liar, would you have agreed to support him?
    • A. If
    • B. Had
    • C. Did
    • D. Since
    Đáp án đúng là B: Had
    Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ.
    If you had known = Had you known (đảo ngữ mệnh đề 'If')
    Dịch: Nếu bạn biết một kẻ nói dối, liệu bạn có đồng ý ủng hộ hắn?
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 324:
    Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    If I ……………..my passport, I’ll be in trouble.
    • A. lost
    • B. lose
    • C. would lose
    • D. will lose
    Đáp án đúng là B: lose
    Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra ở tương lai.
    Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì hiện tại đơn, mệnh đề tương lai.
    Dịch: Nếu bị mất hộ chiếu, tôi sẽ gặp rắc rối.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 325:
    Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    They missed the ferry. It ……………..by the time they reached the pier.
    • A. has gone
    • B. went
    • C. would go
    • D. had gone
    Đáp án đúng là D: had gone
    By the time + một mệnh đề quá khứ đơn => sử dụng thì quá khứ hoàn thành (thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ)
    Dịch: Họ đã lỡ chuyến phà. Nó đã khởi hành trước khi họ đến bến tàu.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 326:
    Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    He asked me…………..the film called "Star Wars”.
    • A. if I have seen
    • B. I saw
    • C. if I had seen
    • D. whether had I seen
    Đáp án đúng là C: if I had seen
    If ở đây không được dịch là “nếu” mà nó bằng nghĩa với whether: liệu, có...không..
    Ở câu gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành được lùi thành thì quá khứ hoàn thành.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 327:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    - I stayed at a hotel while in New York.
    - Oh, did you? You ____ with Barbara.
    • A. could have stayed
    • B. could stay
    • C. would stay
    • D. must have stayed
    Đáp án đúng là D: must have stayed
    Chúng ta dùng cấu trúc: Modal verbs ( can/could/ may/might/must/should...)+ have P.P => diễn tả khả năng xảy ra của hành động trong quá khứ.
    Must have P.P: hẳn đã làm gì
    Could/can have P.P: có thể đã làm gì
    Dịch câu:
    - Tớ đã ở khách sạn khi đến New York.
    - Ồ, thật á? Vậy chắc hẳn là cậu đã ở với Barbara.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 328:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    Before Martin ____ the car, he took it out for a drive.
    • A. had repaired
    • B. has repaired
    • C. repaired
    • D. was repairing
    Đáp án đúng là A: had repaired
    Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.
    Dịch: Trước khi Martin sửa xe, anh ấy đã lái xe ra ngoài.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 330:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    I suggest the room __________ before Christmas.
    • A. be decorated
    • B. is decorated
    • C. were decorated
    • D. should decorate
    Đáp án đúng là A: be decorated
    Cấu trúc: S1+ suggest(s) + (that) + S2 + (should)+ V2 +O... ( gợi ý ai đó nên làm gì)
    Chú ý: V2 chia ở dạng nguyên thể dù mệnh đề có xuất hiện “ should” hoặc không. Vây nên động từ trong câu sẽ chia là “ be decorated” (dạng bị động).
    Dịch câu: Mình gợi ý là căn phòng nên được trang trí trước dịp Giáng sinh.