Câu 31: Michael ________care of himself. He left home when he was 15 and has been on his own ever since. A. used to take B. was used to taking C. is used to taking D. is used to take Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Phân biệt 2 cấu trúc: To be used to doing st: quen với việc làm gì Used to do st: đã từng làm gì (giờ ko làm nữa) Về nghĩa của câu thì phải là cấu trúc quen với việc làm gì, và được chia ở thì hiện tại (bởi phía sau có thì hiện tại hoàn thành) Dịch câu: Michael quen tự chăm sóc bản thân mình. Anh rời nhà khi anh 15 tuổi và đã sống một mình kể từ đó
Câu 32: By the time Sam got home from school, his brother________all the cake. A. had eaten B. has been eating C. was eating D. have eaten Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian By the time + mệnh đề trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành (thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động hoặc một thời điểm trong quá khứ) Dịch câu: Trước lúc Sam về đến nhà, anh trai của cậu đã ăn hết bánh.
Câu 33: Dinosaurs are thought to________millions of years ago. A. die out B. have died out C. having died out D. dying out Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Cấu trúc to be thought to do st: được/bị nghĩ là làm gì => dạng Ving ở đáp án C và D bị loại Ở đây là diễn tả một hành động được nghĩ là đã xảy ra trong quá khứ => không thể dùng hiện tại die out được => đáp án A loại Dịch: Khủng long được cho là đã chết hàng triệu năm trước đây.
Câu 34: I would advise you________this young man despite his charming manner. A. to trust B. not trust C. not to trust D. don’t trust Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Cấu trúc advise sb to do st/not to do st: khuyên ai đó nên làm gì/không nên làm gì => B và D loại Xét về nghĩa, đây là lời khuyên không nên làm => not to do st Dịch: Tôi khuyên bạn không nên tin người thanh niên này dù cho có lối ứng xử quyến rũ của anh ta
Câu 35: ________pack can have as big an impact on your holiday as your destination. A. How do you B. How you C. However you D. How did you Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Trước hết, ở đây là câu khẳng định, không phải câu hỏi, do đó không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ => đáp án A và D loại However (dù như thế nào) có tính nhấn mạnh rất cao, tuy nhiên ở đây chỉ là một câu với ý nghĩa thông thường, không cần nhấn mạnh Dịch câu: Bạn sắp xếp đồ như thế nào có tầm ảnh hưởng lớn đến kỳ nghỉ giống như điểm đến của bạn vậy.
Câu 36: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Psychologists have found that the number of social contacts we have________only reason for loneliness. A. are not the B. is not the C. are not an D. is not an Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Cụm “the only + danh từ”: duy nhất Không có an only => C, D loại Cả cụm “the number of + danh từ (dù là số nhiều hay số ít)” được tính là một danh từ số ít => động từ to be phù hợp là is Dịch: Các nhà tâm lý đã phát hiện ra rằng số lượng các quan hệ xã hội chúng ta không phải là lý do duy nhất cho sự cô đơn
Câu 37: My boss’s plane________at 10:15 tomorrow morning, but I cannot pick him up. A. arrives B. is arriving C. will be arrriving D. arrived Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A: arrives Câu này dịch như sau: Máy bay của sếp sẽ đến lúc 10:15 sáng mai nhưng tôi không thể đón ông ấy được. Dù sự việc xảy ra ở tương lai nhưng sự việc diễn tả lịch trình của các phương tiện giao thông sẽ dùng thì hiện tại đơn.
Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The weather was very nice, so he found________a raincoat with him. A. it necessary taking B. it unnecessary taking C. unnecessary to take D. it unnecessary to take Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Necessary: cần thiết Unnecessary: không cần thiết Unnecessary to do something: không cần thiết làm cái gì Dịch: Thời tiết rất tuyệt, do đó cậu ấy cảm thấy không cần thiết phải mang theo áo mưa
Câu 39: It is imperative____________ towards a solution to global warming before the weather patterns of the world are disrupted irreparably. A. the world would work B. that the world worked C. that the world work D. the world to work Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Cấu trúc với chủ ngữ giả: It + tobe + adj (essential, crucial, imperative …) + that + S + V (nguyên thể) +…. Câu này dịch là: Điều cần thiết là thế giới đã nghiên cứu để tìm ra hướng giải quyết vấn đề nóng lên của toàn cầu trước khi khí hậu trên thế giới bị ảnh hưởng đến mức không thể cứu vãn được
Câu 40: A college is a public institution__________higher education to young men and women. A. providing B. which provide C. to provide to D. provided to Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Rút gọn đại từ quan hệ : which + V = Ving (cùng S) Câu này dịch là: Một trường đại học là cơ quan công cung cấp giáo dục cấp cao cho những sinh viên nam, nữ