Câu 391: One hundred dollars _____________ a lot of money for a bottle of wine. A. are B. were C. was D. is Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là D: is Giải thích: Khi đề cập đến tổng số tiền ta chia động từ số ít.
Câu 392: He recommended _____________ the book before seeing the movie. A. read B. reading C. to read D. to reading Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B: reading Giải thích: recommend doing something: khuyên làm việc gì recommend somebody/something (to somebody): đề xuất, giới thiệu ai/việc gì cho ai đó Dịch: Anh ta khuyên là nên đọc sách trước khi xem phim.
Câu 393: Hong Kong’s tropical heat and humidity can dampen a daytime appetite, which means that locals are accustomed to _____________ well after the sun has gone down. (BBC.com) A. eat B. eating C. to eat D. eaten Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B: eating Giải thích: “be accustomed to + V-ing”: quen với việc gì Dịch: Khí nóng và độ ẩm của Hong Kong có thể làm giảm cảm giác thèm ăn vào ban ngày, nghĩa là người dân địa phương đã quen với việc ăn ngon miệng hơn sau khi mặt trời lặn.
Câu 394: I wonder who is knocking the door. It _____________ Mary. She's still at work at this time. A. can be B. mustn’t be C. can’t be D. must be Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C: can’t be Giải thích: Ta dùng “can’t + V” để chỉ 1 sự việc không có khả năng xảy ra. Dịch: Tôi không biết là ai đang gõ cửa. Không thể nào là Mary được. Bây giờ cô ấy vẫn đang làm việc.
Câu 395: The fire spread through the building quickly but everybody _____________ escape. A. could B. was able to C. might D. would Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B: was able to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “was able to”. Dịch: Ngọn lửa đã lan nhanh khắp toà nhà nhưng mọi người đã thoát được ra ngoài. Phân biệt “could” và “was/were able to”: - “could” chỉ 1 khả năng nói chung. - “was/were able to” được dùng khi đề cập 1 sự việc đã xảy ra ở 1 tình huống cụ thể. - “Might” được dùng chủ yếu để nói về 1 sự việc có rất ít khả năng xảy ra (weak possibility). - “Would” được dùng khi đưa ra lời yêu cầu, diễn tả 1 thói quen trong quá khứ, hoặc dùng trong câu điều kiện.
Câu 396: I thought it _____________ but then the sun came out. A. was going to rain B. is going to rain C. is raining D. was raining Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A: was going to rain Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra nhưng đã không xảy ra.
Câu 397: 'The windows are dirty.' 'Yes, I know. I _____________ them later.' A. will be cleaning B. am going to clean C. will clean D. am cleaning Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B: am going to clean Giải thích: Ta dùng thì tương lai gần với “be going to” để diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra, đã có dự định làm nhưng chưa lên kế hoạch cụ thể.
Câu 398: You _____________ television. You should do something more active. A. always watch B. have always watched C. are always watching D. have always been watching Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C: are always watching Giải thích: Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để phàn nàn việc ai đó cứ lặp đi lặp lại 1 thói quen xấu.
Câu 399: “He has been thinking about her every day since last week,” Mary told me. → Mary told me that _____________. A. he had been thinking about her every day since last week B. he had been thinking about her every day since the week before C. he has been thinking about her every day since the week before D. she had been thinking about him every day since last week Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B: he had been thinking about her every day since the week before Giải thích: - Thay đổi về thì: hiện tại hoàn thành tiếp diễn => quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Thay đổi về cụm từ chỉ thời gian: since last week => since the week before
Câu 400: "What have you decided to do?" she asked him. → She asked him _____________. A. what he had decided to do B. what he has decided to do C. what has he decided to do D. what had he decided to do Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A: what he had decided to do Giải thích: Khi tường thuật câu hỏi có từ để hỏi, ta không đảo ngữ. Trật tự từ như trong câu khẳng định. Thì của động từ ở câu trực tiếp là hiện tại hoàn thành nên khi tường thuật ta đưa về thì quá khứ hoàn thành.