Câu 401: “Why don’t you speak English?” he asked. → He asked me _____________. A. why don’t you speak English B. why didn’t I speak English C. why I didn’t speak English D. why you don’t speak English Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C: why I didn’t speak English Giải thích: Khi tường thuật câu hỏi có từ để hỏi, ta không đảo ngữ. Trật tự từ như trong câu khẳng định. Thì của động từ ở câu trực tiếp là hiện tại đơn nên khi tường thuật ta đưa về thì quá khứ đơn.
Câu 402: We have only little time for this exercise, but in the examination we'll have even _____________ time. A. less B. more C. fewer D. much more Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A: less Giải thích: “time” là danh từ không đếm được nên ta loại câu C: fewer Dựa vào ý nghĩa của câu ta chọn “less”. “Less” là so sánh hơn của “little”. Dịch: Chúng tôi không có nhiều thời gian cho bài tập này, nhưng trong khi làm bài thi chúng tôi thậm chí sẽ có ít thời gian hơn.
Câu 403: Hundreds of people had their homes _____________ by the hurricane. A. destroyed B. destroy C. destroying D. to destroy Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A: destroyed Giải thích: Ta dùng cấu trúc have something + p.p để diễn tả 1 sự việc xấu đã xảy ra, gây ảnh hưởng tới ai đó.
Câu 404: If I _____________ so late last night, I _____________ tired now. A. didn’t work / would not be B. hadn’t worked / would not be C. worked / would be D. had worked / wouldn’t be Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B: hadn’t worked / would not be Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả 1 sự việc không có thật ở quá khứ dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại. If I hadn’t worked so late last night… (but the fact is that I worked so late last night) I wouldn’t be tired now. (but the fact is that I am tired now) Dịch: Nếu như đêm qua không làm việc quá muộn thì sáng nay tôi đã không mệt như vậy.
Câu 405: If she had taken care of her son, he _____________ a criminal. A. would become B. would not become C. would not have become D. would have become Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C: would not have become Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If S + had + p.p, S + would (not) + have + p.p ⇒ diễn tả 1 sự việc trái với quá khứ. Dịch: Nếu cô ta quan tâm đến con trai mình thì nó đã không trở thành tội phạm.
Câu 406: People _____________ will not be allowed to enter. A. arrived late B. arrive late C. arriving late D. to arrive late Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C: arriving late Giải thích: Câu đầy đủ là: People who arrive late will not be allowed to enter. Khi rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dùng phân từ hiện tại “arriving”.
Câu 407: According to a research, Vietnamese students spend about three more hours per week studying outside of school than _____________. A. other students in the country B. other countries C. other developing countries D. students in other developing countries Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là D: students in other developing countries Giải thích: Đối tượng được so sánh ở đây là “Vietnamese students” và “students in other developing countries”. Dịch: Theo như 1 nghiên cứu, học sinh Việt Nam dành nhiều hơn 3 tiếng mỗi tuần cho việc học thêm bên ngoài so với học sinh ở các nước đang phát triển khác.
Câu 408: If I _________ a million pounds, I would give this job up tomorrow! A. win B. won C. had won D. will win Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B: won Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc trái với hiện tại. If + S + V (past simple), S + would + V_bare... Dịch: Nếu thắng 1 triệu bảng thì tôi sẽ nghỉ việc ngay ngày mai.
Câu 409: We were late because we had some car problems. By the time we _________ to the train station, Susan _________ for us for more than two hours. A. had got / waited B. got / had been waiting C. got / has been waiting D. got / has waited Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là B: got / had been waiting Giải thích: Khi 2 sự việc cùng xảy ra trong quá khứ thì sự việc nào xảy ra trước ta dùng thì quá khứ hoàn thành, sự việc nào xảy ra sau ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch: Chúng tôi tới trễ vì xe bị hư. Trước khi chúng tôi đến ga tàu thì Susan đã đợi ở đó suốt hơn 2 tiếng.
Câu 410: The students _________ by Mr. Smith but this week, they _________ by Mr. Henry. A. are usually taught / being taught B. usually taught / are being taught C. were usually taught / taught D. are usually taught / are being taught Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là D: are usually taught / are being taught Giải thích: - Ở mệnh đề đầu tiên ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả 1 sự việc thường xuyên xảy ra. - Ở mệnh đề thứ hai ta dùng thì hiện tai tiếp diễn để diễn tả 1 sự việc mang tính chất tạm thời. - Cả 2 vế ta đều chia động từ ở dạng bị động.