Trắc Nghiệm Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 401:
    “Why don’t you speak English?” he asked.
    → He asked me _____________.
    • A. why don’t you speak English
    • B. why didn’t I speak English
    • C. why I didn’t speak English
    • D. why you don’t speak English
    Đáp án đúng là C: why I didn’t speak English
    Giải thích:
    Khi tường thuật câu hỏi có từ để hỏi, ta không đảo ngữ. Trật tự từ như trong câu khẳng định.
    Thì của động từ ở câu trực tiếp là hiện tại đơn nên khi tường thuật ta đưa về thì quá khứ đơn.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 402:
    We have only little time for this exercise, but in the examination we'll have even _____________ time.
    • A. less
    • B. more
    • C. fewer
    • D. much more
    Đáp án đúng là A: less
    Giải thích:
    “time” là danh từ không đếm được nên ta loại câu C: fewer
    Dựa vào ý nghĩa của câu ta chọn “less”. “Less” là so sánh hơn của “little”.
    Dịch: Chúng tôi không có nhiều thời gian cho bài tập này, nhưng trong khi làm bài thi chúng tôi thậm chí sẽ có ít thời gian hơn.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 404:
    If I _____________ so late last night, I _____________ tired now.
    • A. didn’t work / would not be
    • B. hadn’t worked / would not be
    • C. worked / would be
    • D. had worked / wouldn’t be
    Đáp án đúng là B: hadn’t worked / would not be
    Giải thích:
    Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả 1 sự việc không có thật ở quá khứ dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại.
    If I hadn’t worked so late last night… (but the fact is that I worked so late last night)
    I wouldn’t be tired now. (but the fact is that I am tired now)
    Dịch: Nếu như đêm qua không làm việc quá muộn thì sáng nay tôi đã không mệt như vậy.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 407:
    According to a research, Vietnamese students spend about three more hours per week studying outside of school than _____________.
    • A. other students in the country
    • B. other countries
    • C. other developing countries
    • D. students in other developing countries
    Đáp án đúng là D: students in other developing countries
    Giải thích:
    Đối tượng được so sánh ở đây là “Vietnamese students” và “students in other developing countries”.
    Dịch: Theo như 1 nghiên cứu, học sinh Việt Nam dành nhiều hơn 3 tiếng mỗi tuần cho việc học thêm bên ngoài so với học sinh ở các nước đang phát triển khác.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 409:
    We were late because we had some car problems. By the time we _________ to the train station, Susan _________ for us for more than two hours.
    • A. had got / waited
    • B. got / had been waiting
    • C. got / has been waiting
    • D. got / has waited
    Đáp án đúng là B: got / had been waiting
    Giải thích:
    Khi 2 sự việc cùng xảy ra trong quá khứ thì sự việc nào xảy ra trước ta dùng thì quá khứ hoàn thành, sự việc nào xảy ra sau ta dùng thì quá khứ đơn.
    Dịch: Chúng tôi tới trễ vì xe bị hư. Trước khi chúng tôi đến ga tàu thì Susan đã đợi ở đó suốt hơn 2 tiếng.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 410:
    The students _________ by Mr. Smith but this week, they _________ by Mr. Henry.
    • A. are usually taught / being taught
    • B. usually taught / are being taught
    • C. were usually taught / taught
    • D. are usually taught / are being taught
    Đáp án đúng là D: are usually taught / are being taught
    Giải thích:
    - Ở mệnh đề đầu tiên ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả 1 sự việc thường xuyên xảy ra.
    - Ở mệnh đề thứ hai ta dùng thì hiện tai tiếp diễn để diễn tả 1 sự việc mang tính chất tạm thời.
    - Cả 2 vế ta đều chia động từ ở dạng bị động.