Trắc Nghiệm Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 431:
    Choose the best answer for each of the following questions.
    I __________ out into the garden to fetch my bike, but I __________ that someone ___________ it.
    • A. had gone/found/had stolen
    • B. went/had found/stole
    • C. went/found/stole
    • D. went/found/had stolen
    Đáp án đúng là D: I went out into the garden to fetch my bike, but I found that someone had stolen it.
    Giải thích: ta dùng thì quá khứ đơn để liệt kê các hành động đã xảy ra trong quá khứ (went out into the gardent, found that...) và dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước những hành động khác trong quá khứ (had stolen it).
    Dịch nghĩa: Tôi ra vườn để tìm chiếc xe đạp của mình nhưng tôi phát hiện ra ai đó đã lấy trộm nó rồi.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 432:
    Choose the best answer for each of the following questions.
    After Jill __________ Nick his books, she __________ home.
    • A. gave/had gone
    • B. had given/went
    • C. gave/have gone
    • D. had given/had gone
    Đáp án đúng là B: After Jill had given Nick his books, she went home.
    Giải thích: Sau "after" ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước hành động kia. Hành động xảy ra sau ta dùng thì quá khứ đơn.
    Dịch nghĩa: Sau khi đưa cho Nick sách của anh ấy, Jill đã về nhà. (Hành động đưa sách diễn ra trước)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 433:
    Choose the best answer for each of the following questions.
    The inspector suspected that the thief _________ a special key.
    • A. used
    • B. have used
    • C. was used
    • D. had used
    Đáp án đúng là D: The inspector suspected that the thief had used a special key.
    Giải thích: Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
    Dịch nghĩa: Thanh tra nghi ngờ tên trộm đã sử dụng 1 chìa khóa đặc biệt. (hành vi ăn trộm đã xảy ra trước đó)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 434:
    Choose the best answer for each of the following questions.
    When the film started, I ___________ ten minutes before.
    • A. have already arrived
    • B. had already arrived
    • C. already arrive
    • D. arrived already
    Đáp án đúng là B: When the film started, I had already arrived ten minutes before.
    Giải thích: Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Trạng từ "already" đứng giữa trợ động từ "have" và quá khứ phân từ "arrived".
    Dịch nghĩa: Tôi đã tới nơi được 10 phút trước khi bộ phim bắt đầu.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 435:
    Choose the best answer for each of the following questions.
    While I _________ for my keys, I remembered I __________ them at home.
    • A. was looking/left
    • B. were looking/had left
    • C. was looking/had left
    • D. looked/had left
    Đáp án đúng là C: While I was looking for my keys, I remembered I had left them at home.
    Giải thích:
    - Sau trạng từ "while" ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.
    - Sau động từ "remember" ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (hành động để quên chìa khóa đã xảy ra trước thời điểm tìm chìa khóa).
    Dịch nghĩa: Trong khi đang tìm chìa khóa thì tôi nhớ ra là đã để quên chúng ở nhà.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 436:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    If she let this chance slip, she ________ it for the rest of her life.
    • A. would regret
    • B. regrets
    • C. will regret
    • D. would have regretted
    Đáp án đúng là A: would regret
    Ta thấy ở mệnh đề "If", động từ được chia ở dạng quá khứ đơn (let - let - let) nên động từ ở mệnh đề chính phải là "would + V-inf". Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả 1 sự việc trái với hiện tại.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 437:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    Susan ________ hear the speaker because the crowd was cheering so loudly.
    • A. mustn’t
    • B. couldn’t
    • C. can’t
    • D. needn’t
    Đáp án đúng là B: couldn't
    Dịch: Susan không thể nghe được âm thanh từ người diễn thuyết bởi vì đám đông đang cổ vũ quá phấn khích.
    A. musnt' do something: không được phép làm gì
    C. can't do something: không thể làm gì (tuy nhiên mệnh đề 'because...' chia động từ ở thì quá khứ nên ta không thể dùng 'can't')
    D. needn't do something: không cần thiết phải làm gì
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 438:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    The Old Man and the Sea is a novel of just over 100 pages in length by Ernest Hemingway, ________.
    • A. who should have written it and publishes in 1952.
    • B. it was written in Cuba in 1951 and it was published in 1952.
    • C. which must have written and published in 1952.
    • D. written in Cuba in 1951 and published in 1952.
    Đáp án đúng là D.
    Ta dùng quá khứ phân từ để rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
    Câu gốc: The Old Man and the Sea.........by Ernest Hemingway, which was written in Cuba in 1951 and was published in 1952.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 440:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    Our teacher ________ to take the exam.
    • A. gave another chance each of us.
    • B. was given each of us by another chance.
    • C. was given each of us another chance.
    • D. gave each of us another chance.
    Đáp án đúng là D: gave each of us another chance
    Dịch nghĩa: Giáo viên của chúng tôi đã cho chúng tôi thêm 1 cơ hội để thi lại.
    "Our teacher" là chủ thể của hành động do đó ta dùng thể chủ động ⇒ Loại B & C.
    Trật tự của các tân ngữ khi dùng với động từ 'give' như sau: give somebody something / give something to somebody