Câu 81: After they ________ all the food, they picked up their bags and left. A. had eaten B. have eaten C. was eating D. ate Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Thì quá khứ hoàn thành dùng với một hành động diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ. Thời điểm họ nhặt túi của mình rồi bỏ đi ở trong quá khứ, thì hành động ăn diễn ra trước hành động bỏ đi => Hành động ăn chia ở thì quá khứ hoàn thành => had eaten
Câu 82: People ________ outlook on life is optimistic are usually happy people. A. that B. whom C. who D. whose Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Đại từ quan hệ ‘whose’ thay thế cho sở hữu của người. => People whose outlook on life is optimistic are usually happy people. (Những người có quan điểm sống lạc quan thường là những người hạnh phúc.)
Câu 83: I asked him ________ he understood what I was saying. A. if not B. if only C. even if D. if Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/ whether I asked: 'Do you understand what I am saying?' → I asked him if he understood what I was saying. (Tôi hỏi anh ấy liệu anh ấy có hiểu tôi đang nói gì không.) or I asked him if he understood what I was saying.’
Câu 84: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Charles was wearing ________at the party. A. a funny wide yellow silk tie B. very funny wide yellow silk tie C. a yellow silk funny tie D. a tie yellow silk funny Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Thứ tự tính từ trong tiếng Anh: 12345678General opinionSpecific opinion (funny)Size (wide)AgeShapeColour (yellow)Nationality/ originMaterial (silk)Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách chung chungTính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách cụ thểTính từ chỉ kích cỡTính từ chỉ tuổi tácTính từ chỉ hình dạngTính từ màu sắcTính từ chỉ quốc tịch, nguồn gốcTính từ chất liệTrước danh từ cần có mạo từ, trong trường hợp này là mạo từ không xác định vì cái mũ chưa bao giờ được nhắc đến. => a funny wide yellow silk tie.
Câu 85: The richer she is__________selfish she becomes. A. more B. the more C. most D. the most Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn+ S1+V1, the + so sánh hơn+ S2+V2: càng… càng … Dịch: Cô ấy càng giàu có, cô ấy càng trở nên ích kỉ.
Câu 86: When she__________at the new dress for half part an hour, she asked how much it__________. A. have looked/ cost B. had looked/ cost C. has been looking/ costed D. looked/costs Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Các hành động được chia với các thì quá khứ. Mệnh đề chứa “when” chia quá khứ hoàn thành vì dung để diễn tả đã xảy ra trong 1 khoảng thời gian nhất định “ for half part an hour” Dịch: Khi cô ấy ngắm nhìn chiếc váy mới được nửa tiếng, cô ấy mới hỏi giá của nó.
Câu 87: I couldn’t help__________when I saw your face after making up. A. to laugh B. for laughing C. laughing D. laughed Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Couldn’t help + Ving: không thể ngừng làm gì Dịch: Tôi không thể ngừng cười khi tôi thấy mặt bạn sau khi trang điểm.
Câu 88: A native speaker of Spanish, for example, will__________to learn than a native speaker of Chinese. A. find Portuguese much easier B. find that Portuguese is much easy C. find Portuguese much easy D. find Portuguese is much easier Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Ta có cấu trúc: find st + tính từ: thấy cái gì như thế nào. Trong câu có từ “ than” ( biểu hiện của so sánh hơn). Dịch: một người bản xứ Tây Ban Nha sẽ thấy dễ dàng hơn để học tiếng Bồ Đào Nha hơn là người Trung Quốc.
Câu 89: The university__________by private funds as well as by tuition income and grants. A. supports B. is supported C. is supporting D. has supported Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Câu trúc câu bị động: S+ be+ P2 ( phân từ 2) + by O( tân ngữ) Dịch: trường đại học được hỗ trợ bởi các quỹ tư nhân cũng như thu nhập tiền học phí và trợ cấp.
Câu 90: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The students in class were made__________very hard. A. learning B. learnt C. to learn D. having learnt Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Make + to V: buộc ai đó phải làm gì Dịch: Những học sinh trong lớp này phải học hành chăm chỉ.