Trắc Nghiệm Chuyên Đề Nguyên Hàm, Tích Phân Và ứng Dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 145:
    Để trang trí tòa nhà người ta vẽ lên tường một hình như sau: trên mỗi cạnh hình lục giác đều có cạnh là 2dm là một cánh hoa hình parabol mà đỉnh parabol (P) cách các cạnh lục giác là 3dm và nằm phía ngoài lục giác; 2 đầu mút của cạnh cũng là 2 điểm giới hạn của đường (P) đó. Hãy tính diện tích hình trên (kể cả lục giác).
    • A. \(8\sqrt 3 + 24\left( {d{m^2}} \right)\)
    • B. \(8\sqrt 3 + 12\left( {d{m^2}} \right)\)
    • C. \(6\sqrt 3 + 12\left( {d{m^2}} \right)\)
    • D. \(6\sqrt 3 + 24\left( {d{m^2}} \right)\)
    [​IMG]

    Xét cánh hoa hình parabol (P) đi qua các điểm \(A\left( {0;3} \right),\,\,B\left( { - 1;0} \right),\,\,C\left( {1;0} \right)\) với A là đỉnh của (P) và B, C là hai đầu mút thỏa mãn BC = 2 là độ dài cạnh của hình lục giác đều

    Gọi phương trình parabol (P) là \(y = a{x^2} + bx + c\), điểm \(A,\,B,\,C \in \left( P \right) \Rightarrow \left( P \right):y = 3 - 3{x^2}\)

    Diện tích cánh hoa được giới hạn bởi \(y = 3 - 3{x^2}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1,\,x = - 1\) là

    \({S_0} = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {3 - 3{x^2}} \right|dx} = 3\int\limits_{ - 1}^1 {\left( {1 - {x^2}} \right)dx} = 3\left( {x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)\left| {\mathop {}\limits_{ - 1}^1 = 4} \right.\)

    “Diện tích lục giác đều cạnh a bằng 6 lần diện tích tam giác đề cạnh a”

    Vậy diện tích cần tìm là tổng diện tích cảu sáu cánh hoa ứng với sáu cạnh của lục giác cộng với diện tích của lục giác đều và bằng \(S = 6.4 + 6.\frac{{{2^2}\sqrt 3 }}{4} = 6\sqrt 3 + 24\,d{m^2}.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 146:
    Parabol \(y = \frac{{{x^2}}}{2}\) chia hình tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng \(2\sqrt 2 \) thành hai phần có diện tích là \({S_1}\) và \({S_2}\), trong đó \({S_1} < {S_2}\). Tìm tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}.\)
    • A. \(\frac{{3\pi + 2}}{{21\pi - 2}}\)
    • B. \(\frac{{3\pi + 2}}{{12\pi }}\)
    • C. \(\frac{{9\pi - 2}}{{3\pi + 2}}\)
    • D. \(\frac{{3\pi + 2}}{{9\pi - 2}}\)
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 148:
    Một xe lửa chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120m. Cho biết công thức tính vận tốc của chuyển động biến đổi đều là \(v = {v_0} + at\); trong đó \(a\left( {m/{s^2}} \right)\)là gia tốc, \(v\left( {m/s} \right)\) là vận tốc tại thời điểm \(t\left( s \right)\). Hãy tính vận tốc của xe lửa lúc bắt đầu hãm phanh.
    • A. \(12\left( {m/s} \right)\)
    • B. \(6\left( {m/s} \right)\)
    • C. \(30\left( {m/s} \right)\)
    • D. \(45\left( {m/s} \right)\)
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪