Trắc Nghiệm Chuyên Đề Nguyên Hàm, Tích Phân Và ứng Dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 11:
    Tính tích phân: \(I = \int\limits_{\frac{1}{e}}^e {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}} dx.\)
    • A. \(\frac{2}{e}\)
    • B. -2e
    • C. 2e
    • D. \( - \frac{2}{e}\)
    Sử dụng máy tính cầm tay suy ra kết quả, sau đó so sánh với các phương án suy ra đáp án đúng \(I = - \frac{2}{e}.\)

    Hoặc dùng phương pháp tích phân từng phần

    (Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}u = {\mathop{\rm lnx}\nolimits} \\dv = \frac{1}{{{x^2}}}dx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = \frac{1}{x}dx\\v = - \frac{1}{x}\end{array} \right.\) )
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 12:
    Tính diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{{{{(x - 1)}^2}}},\) đường thẳng y = 2 và đường thẳng y = 8.
    • A. 12 (đvdt)
    • B. 16 (đvdt)
    • C. 10 (đvdt)
    • D. 8(đvdt)
    Rút x theo y

    \(y = \frac{2}{{{{(x - 1)}^2}}} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 + \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt y }}\\x = 1 - \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt y }}\end{array} \right.\)

    Do đó: \(S(H) = \int\limits_2^8 {\left| {\left( {1 + \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt y }}} \right) - \left( {1 + \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt y }}} \right)} \right|} dy = 8\) (đvdt)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 13:
    Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 2{x^2} + 3.\) Biết rằng F(0) = 1. Tìm F(x).
    • A. \(F(x) = 6{x^3} + 3x + 1.\)
    • B. , \(F(x) = 2{x^3} + 3x + 1.\)
    • C. \(F(x) = \frac{{2{x^3}}}{3} + 3x + 1.\)
    • D. \(F(x) = 3{x^3} + 3x + 1.\)
    Vì F(x) là nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 2{x^2} + 3\)nên ta có:

    \(F(x) = \int {(2{x^2}} + 3)dx = \frac{{2{x^3}}}{3} + 3x + C.\)

    Mà \(F(0) = 1 \Rightarrow \frac{{{{2.0}^3}}}{3} + 3.0 + C = 1 \Leftrightarrow C = 1.\)

    Vậy \(F(x) = \frac{{2{x^3}}}{3} + 3x + 1.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 15:
    Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong \(y = 1 - {x^2},y = {x^2} - 1\) là:
    • A. \(S = \frac{8}{3}\)
    • B. \(S = 4\)
    • C. \(S = \frac{{10}}{3}\)
    • D. \(S = 2\)
    PT hoành độ giao điểm hai đồ thị là \(1 - {x^2} = {x^2} - 1 \Rightarrow x = \pm 1\)

    Suy ra diện tích cần tính bằng \(S = \left| {\int\limits_{ - 1}^1 {\left( {1 - {x^2} - \left( {{x^2} - 1} \right)} \right)dx} } \right| = \frac{8}{3}.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 16:
    Tìm hàm số \(F\left( x \right)\)thỏa mãn các điều kiện \(F'\left( x \right) = \frac{{2{x^3} - x}}{{\sqrt {{x^4} - {x^2} + 1} }}\) và \(F\left( 0 \right) = 1.\)
    • A. \(F\left( x \right) = \sqrt {{x^4} - {x^2} + 1} + x\)
    • B. \(F\left( x \right) = \sqrt {{x^4} - {x^2} + 1} - x\)
    • C. \(F\left( x \right) = \sqrt {{x^4} - {x^2} + 1} \)
    • D. \(F\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {{x^4} - {x^2} + 1} }}\)
    Đặt \(t = \sqrt {{x^4} - {x^2} + 1} \Rightarrow {t^2} = {x^4} - {x^2} + 1 \Rightarrow 2tdt = \left( {4{x^3} - 2x} \right)dx\)

    \(F\left( x \right) = \int {\frac{{2{x^3} - x}}{{\sqrt {{x^4} - {x^2} + 1} }}dx = \int {dt = t + C} } \) \( \Leftrightarrow F\left( x \right) = \sqrt {{x^4} - {x^2} + 1} + C\)

    Mặt khác \(F\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow 1 + C = 1 \Rightarrow C = 0 \Rightarrow F\left( x \right) = \sqrt {{x^4} - {x^2} + 1} .\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 17:
    Gọi S là diện tích mặt phẳng giới hạn bởi parabol \(y = {x^2} + 2x - 3\) và đường thẳng \(y = kx + 1\) với k là tham số thực. Tìm k để S nhỏ nhất.
    • A. \(k = 1\)
    • B. \(k = 2\)
    • C. \(k = - 1\)
    • D. \(k = - 2\)
    PT hoành độ giao điểm là \({x^2} + 2x - 3 = kx + 1 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {k - 2} \right)x - 4 = 0\)

    Ta có \(ac = - 4 < 0\) PT trên luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = k - 2}\\{{x_1}.{x_2} = - 4}\end{array}} \right.\)

    Giả sử \({x_1} < {x_2} \Rightarrow S = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left( {{x^2} - \left( {k - 2} \right)x - 4} \right)dx} } \right| = \left| {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{k - 2}}{2}{x^2} - 4x} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_2}}\\{{x_1}}\end{array}} \right.} \right|\)

    \( = \left| {\frac{1}{3}\left( {x_2^3 - x_1^3} \right) - \frac{{k - 2}}{2}\left( {x_2^2 - x_1^2} \right) - 4\left( {{x_2} - {x_1}} \right)} \right| = \left| {\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left| {\frac{1}{3}\left[ {x_1^2 + x_2^2 + {x_1}.{x_2}} \right]} \right| - \frac{{k - 2}}{2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 4} \right|\)

    \( = \sqrt {{{\left( {{x_2} + {x_1}} \right)}^2} - 4{x_1}.{x_2}} \left| {\frac{1}{3}\left[ {{{\left( {{x_2} + {x_1}} \right)}^2} - {x_1}.{x_2}} \right] - \frac{{k - 2}}{2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 4} \right| = \sqrt {{{\left( {k - 2} \right)}^2} + 16} \left| {\frac{{{{\left( {k - 2} \right)}^2}}}{6} + \frac{8}{3}} \right|\)

    Ta có \({\left( {k - 2} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {{{\left( {k - 2} \right)}^2} + 16} \ge 4}\\{\left| {\frac{{{{\left( {k - 2} \right)}^2}}}{6} + \frac{8}{3}} \right| \ge \frac{8}{3}}\end{array} \Rightarrow S \ge \frac{{32}}{3} \Rightarrow \min S} \right. = \frac{{32}}{3} \Leftrightarrow {\left( {k - 2} \right)^2} = 0 \Rightarrow k = 2.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 18:
    Biết hàm số \(y = f\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)\) là hàm số chẵn trên \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) và \(f(x) + f(x + \frac{\pi }{2}) = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + c{\rm{os}}x.\) Tính \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)} dx.\)
    • A. 0
    • B. 1
    • C. \(\frac{1}{2}\)
    • D. -1
    Đặt \(t = x - \frac{\pi }{2} \Rightarrow x = t + \frac{\pi }{2};dx = dt.\)

    Đổi cận: \(x = 0 \Rightarrow t = - \frac{\pi }{2};x = \frac{\pi }{2} \Rightarrow t = 0.\)

    \(\begin{array}{l}\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^0 f } (t + \frac{\pi }{2})dt = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)} dx.\\ \Rightarrow 2I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx + } \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)} dx = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f(x) + f(x + \frac{\pi }{2})} \right]} dx\\ = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + c{\rm{osx)dx}}} = \left. {({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - c{\rm{osx)}}} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\\ = (1 - 0) - (0 - 1) = 2 \Rightarrow I = 1\end{array}\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 19:
    Tính thể tích khối tròn được tạo nên khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {x + 1} ,y = \sqrt {3 - x} ,y = 0\) quanh trục hoành.
    • A. \(2\pi \) (đvtt)
    • B. \(4\pi \) (đvtt)
    • C. \(\frac{3}{2}\pi \) (đvtt)
    • D. \(\frac{\pi }{2}\) (đvtt)
    [​IMG]

    Phương trình hoành độ giao điểm: \(\sqrt {x + 1} = \sqrt {3 - x} \Leftrightarrow x = 1\)

    \(\sqrt {x + 1} = 0 \Leftrightarrow x = - 1;\,\,\,\,\,\,\sqrt {3 - x} = 0 \Leftrightarrow x = 3\)

    Dựa vào đồ thị, ta thấy thể tích của vật thể là:

    \(\begin{array}{l}V = \pi {\int\limits_{ - 1}^1 {\left( {\sqrt {x + 1} } \right)} ^2}dx + \pi {\int\limits_1^3 {\left( {\sqrt {3 - x} } \right)} ^2}dx\\ = \pi \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {x + 1} \right)} dx + \pi \int\limits_1^3 {\left( {3 - x} \right)} dx\\ = \left. {\frac{{\pi {{(x + 1)}^2}}}{2}} \right|_{ - 1}^1\left. { - \frac{{\pi {{(3 - x)}^2}}}{2}} \right|_1^3 = 4\pi \end{array}\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪