Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 91:
    Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz), có bao nhiêu mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và tạo với các mặt phẳng \(\left( {{\rm{Ox}}y} \right),\left( {Oyx} \right)\) cùng một góc bằng 600?
    • A. 2
    • B. 1
    • C. Vố số
    • D. 4
    Phương trình mặt phẳng (P) qua A là \(a\left( {x - 1} \right) + b\left( {y - 2} \right) + c\left( {z - 3} \right) = 0\)

    Phương trình các mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right):z = 0\) và \(\left( {Oyz} \right):x = 0\).

    Khi đó:

    \(\cos \widehat {\left( {\left( P \right);\left( {Oxy} \right)} \right)} = \cos {60^0} = \frac{{\left| c \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }} \Leftrightarrow \frac{{\left| c \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }} = \frac{1}{2}\) \(\left( 1 \right)\)

    \(\cos \widehat {\left( {\left( P \right);\left( {Oyz} \right)} \right)} = \cos {60^0} = \frac{{\left| a \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }} \Leftrightarrow \frac{{\left| a \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }} = \frac{1}{2}\) \(\left( 2 \right)\)

    Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}\left| a \right| = u\\\left| b \right| = v\end{array} \right.\), từ \(\left( 1 \right)\),\(\left( 2 \right)\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| a \right| = \left| c \right|\\2u = \sqrt {2{u^2} + {v^2}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| a \right| = \left| c \right|\\v = u\sqrt 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| a \right| = \left| c \right|\\\left| b \right| = \left| a \right|\sqrt 2 \end{array} \right.\)

    Suy ra có tất cả 4 mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 92:
    Trong không gian tọa độ (Oxyz), gọi I là giao điểm của đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z + 2}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z - 7 = 0\). Tính khoảng cách từ điểm \(M \in d\) đến (P), biết IM = 9.
    • A. \(2\sqrt 3 \)
    • B. \(\sqrt {65} \)
    • C. 8
    • D. 4
    Viết hệ phương trình giao điểm của d và \(\left( P \right) \Rightarrow I\left( {3;1; - 1} \right)\).

    Điểm \(M \in d\) nên \(M\left( {2t + 1;2t - 1;t - 2} \right)\).

    Ta có \(IM = 9 \Leftrightarrow {\left( {2t - 2} \right)^2} + {\left( {2t - 2} \right)^2} + {\left( {t - 1} \right)^2} = 81 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 4\\t = - 2\end{array} \right.\)
    • Với \(t = 4 \Rightarrow M\left( {9;7;2} \right)\) suy ra \(d\left( {M,(P)} \right) = \frac{{\left| {9 + 2.7 - 2.2 - 7} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = 4.\)
    • Với \(t = - 2 \Rightarrow M\left( { - 3; - 5; - 4} \right)\) suy ra \(d\left( {M,(P)} \right) = \frac{{\left| { - 3 + 2.\left( { - 4} \right) - 2.\left( { - 5} \right) - 7} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \frac{8}{3}.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 93:
    Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz), cho điểm \(S\left( {2;4;6} \right)\). Gọi A, B, C lần lượt là 3 điểm thuộc Ox, Oy, Oz sao cho SA, SB, SC đôi một vuông góc với nhau. Hỏi vectơ nào dưới đây là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)?
    • A. \(\overrightarrow n = \left( {1;2;3} \right)\)
    • B. \(\overrightarrow n = \left( {1;3; - 2} \right)\)
    • C. \(\overrightarrow n = \left( {3;2;1} \right)\)
    • D. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1;3} \right)\)
    Gọi \(A\left( {a;0;0} \right);B\left( {0;b;0} \right);C\left( {0;0;c} \right).\)

    Khi đó \(\overrightarrow {SA} = \left( {a - 2; - 4; - 6} \right);\overrightarrow {SB} = \left( { - 2;b - 4; - 6} \right);\overrightarrow {SC} = \left( { - 2; - 4;c - 6} \right).\)

    Theo bài ra, ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {SA} .\overrightarrow {SB} = 0\\\overrightarrow {SB} .\overrightarrow {SC} = 0\\.\overrightarrow {SB} .\overrightarrow {SA} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 14;b = 7\\c = \frac{{14}}{3}\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {14;0;0} \right);B\left( {0;7;0} \right);C\left( {0;0;\frac{{14}}{3}} \right).\)

    Suy ra phương trình mặt phẳng (ABC) theo đoạn chắn là: \(\frac{x}{{14}} + \frac{y}{7} + \frac{{3z}}{{14}} = 1 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 14 = 0.\)

    Vậy vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là \(\overrightarrow n = \left( {1;2;3} \right).\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 94:
    Trong không gian với hệ tọa độ \(\left( {Oxyz} \right)\), cho hình cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 2y - 4z - 11 = 0\) và mặt phẳng \(2x + 2y - z + 3 = 0\) cắt nhau theo hình tròn (C). Tính diện tích toàn phần của hình nón có đỉnh là tâm (S) của và đáy là hình tròn (C).
    • A. \(V = 36\pi \)
    • B. \(V = 25\pi \)
    • C. \(V = 24\pi \)
    • D. \(V = 49\pi \)
    Ta có: \(\left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 25 \Rightarrow \left( S \right)\) có tâm \(I\left( {3;1;2} \right)\) có bán kính R = 5.

    Khoảng cách từ I đến hình tròn (C) là \(d = \frac{{\left| {2.3 + 2.1 - 2 + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 3\)

    Bán kính hình tròn (C) là \(r = \sqrt {{R^2} - {d^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\)3

    Hình nón có chiều cao bằng \(d = 3\) và bán kính đáy bằng \(r = 4\)3

    Đường sinh của hình trụ là \(l = \sqrt {{r^2} + {d^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\).

    Diện tích toàn phần của hình nón là \({S_{tp}} = \pi {r^2} + \pi rl = \pi {.4^2} + \pi .4.5 = 36\pi .\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 95:
    Cho đường thẳng d có một véc tơ chỉ phương là \(\overrightarrow u \) và mặt phẳng (P) có một véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n \). Mệnh đề nào dưới đây không đúng?
    • A. Nếu \(\overrightarrow n .\overrightarrow u = 0\), thì \(d//\left( P \right)\)
    • B. Nếu \(d \subset \left( P \right)\), thì \(\left( {\overrightarrow n .\overrightarrow u } \right) = 0\)
    • C. Nếu \(d \bot \left( P \right)\), thì \(\sin \left( {\overrightarrow n .\overrightarrow u } \right) = 0\)
    • D. Nếu \(\overrightarrow n .\overrightarrow u \ne 0\), thì d và \(\left( P \right)\) cắt nhau
    Nếu \(\overrightarrow n .\overrightarrow u = 0\) thì \(\left[ \begin{array}{l}d//\left( P \right)\\d \subset \left( P \right)\end{array} \right.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 96:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho biết \(\left( \omega \right)\) là tập hợp tâm của các mặt cầu (S) đi qua điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) đồng thời tiếp xúc với hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y + z - 6 = 0\) và \(\left( \beta \right):x + y + z + 6 = 0.\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(\left( \omega \right)\) là:
    • A. \(3\sqrt 5 .\)
    • B. \(9\pi .\)
    • C. 3
    • D. \(45\pi .\)
    Gọi \(I\left( {x;y;z} \right)\) là tâm của mặt cầu (S). Theo đề bài ta có \(IA = d\left( {I,\left( \alpha \right)} \right) = d\left( {I;\left( \beta \right)} \right)\).

    \(d\left( {I,\left( \alpha \right)} \right) = d\left( {I;\left( \beta \right)} \right) \Leftrightarrow \left| {x + y + z - 6} \right| = \left| {x + y + z + 6} \right| \Leftrightarrow \left( P \right):x + y + z = 0.\)

    \(\left( \alpha \right)//\left( \beta \right) \Rightarrow IA = \frac{{d\left( {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)} \right)}}{2} = 2\sqrt 3 \Rightarrow \left( {{S_1}} \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 12.\)

    Vậy tập hợp tâm I của mặt cầu (S) là giao tuyến của mặt cầu (S1) và mặt phẳng (P) hay chính là đường tròn có bán kính \(R = \sqrt {R_{\left( {{S_1}} \right)}^2 - {d^2}\left( {A,\left( P \right)} \right)} = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} = 3.\)

    Vậy diện tích của hình phẳng cần tính là \(S = \pi {R^2} = 9\pi .\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 97:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{2}\) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y + z - 1 = 0.\) Gọi d là đường thẳng trên \(\left( \alpha \right)\) đồng thời cắt \(\Delta \) và trục Oz. Một vectơ chỉ phương của d là:
    • A. \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1; - 1} \right).\)
    • B. \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2;1} \right).\)
    • C. \(\overrightarrow u = \left( {1;2; - 3} \right).\)
    • D. \(\overrightarrow u = \left( {1;1; - 2} \right).\)
    Gọi M là giao điểm của \(\Delta \) và \(\left( \alpha \right)\) suy ra \(M\left( {1;1; - 1} \right).\)

    Gọi P là giao điểm của d và Oz suy ra \(P\left( {0;0;z} \right).\)

    Ta có: \(\overrightarrow {MP} = \left( { - 1; - 1;z + 1} \right)\) mà điểm \(M,P \in \left( \alpha \right) \Rightarrow \overrightarrow {MP} .\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} = 0 \Rightarrow z = 1 \Rightarrow P(0;0;1).\)

    Vậy vectơ chỉ phương của đường thẳng d là \(\overrightarrow u = \overrightarrow {PM} = \left( {1;1; - 2} \right).\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 98:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + ay + b{\rm{z}} - 1 = 0\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}.\) Biết rằng \(\left( \alpha \right)\)//\(\Delta \) và \(\left( \alpha \right)\) tạo với các trục Ox, Oz các góc giống nhau. Tìm giá trị của a.
    • A. \(a = 2.\)
    • B. \(a = 2\) hoặc \(a = 0.\)
    • C. \(a = 0.\)
    • D. \(a = - 1\) hoặc \(a = 1.\)
    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {1; - 1; - 1} \right)\\\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} = \left( {1;a;b} \right)\end{array} \right.\)
    mà \(\left( \alpha \right)//\alpha \Rightarrow \overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} .\overrightarrow {{u_\Delta }} = 0 \Leftrightarrow 1 - a - b = 0 \Leftrightarrow a + b = 1 \left( * \right)\)

    Mặt khác \(\left( \alpha \right)\) tạo với các trục Ox, Oz các góc bằng nhau \(\sin \left( {\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} ;\overrightarrow i } \right) = \sin \left( {\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} ;\overrightarrow k } \right)\) với \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow i = \left( {1;0;0} \right)\\\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\end{array} \right.\).

    \( \Rightarrow \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} .\overrightarrow i } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} } \right|.\left| {\overrightarrow i } \right|}} = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} .\overrightarrow k } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} } \right|.\left| {\overrightarrow k } \right|}} \Leftrightarrow \frac{1}{1} = \frac{{\left| b \right|}}{1} \Leftrightarrow b = \pm 1.\) Thế vào (*) ta được: \(a = 2\,\,hay\,\,a = 0.\)

    Tuy nhiên \(a = 0 \Rightarrow \left( \alpha \right):x + z - 1 = 0\) chứa đường thẳng \(\Delta \) nên nhận \(a = 2.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 99:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + 2y + 3{\rm{z}} - 6 = 0\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{1}.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
    • A. \(\Delta \subset \left( \alpha \right).\)
    • B. \(\Delta \) cắt và không vuông góc \(\left( \alpha \right).\)
    • C. \(\Delta //\left( \alpha \right).\)
    • D. \(\Delta \bot \left( \alpha \right).\)
    \(\overrightarrow {{n_\alpha }} .\overrightarrow {{u_\Delta }} = - 1 - 2 + 3 = 0 \Rightarrow \Delta //\left( \alpha \right)\,\,hay\,\,\Delta \subset \left( \alpha \right).\)

    Mặt khác \(A\left( { - 1; - 1;3} \right) \in \Delta \) và \(A\left( { - 1; - 1;3} \right) \in \left( \alpha \right)\) nên \(\Delta \subset \left( \alpha \right).\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 100:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( {0;1;2} \right),B\left( {1;2;3} \right)\) và \(C\left( {1; - 2; - 5} \right).\) Điểm M nằm trên đoạn BC sao cho \(MB = 3MC.\) Độ dài đoạn AM bằng:
    • A. \(\sqrt {30} .\)
    • B. \(\sqrt {11} .\)
    • C. \(7\sqrt 2 .\)
    • D. \(7\sqrt 3 .\)
    Do M nằm trên đoạn BC sao cho \(MB = 3MC\) nên \(\overrightarrow {MB} = - 3\overrightarrow {MC} \Rightarrow M\left( {1; - 1; - 3} \right).\)

    Do đó \(AM = \sqrt {1 + 4 + 25} = \sqrt {30} .\)