Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 11:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(({d_1}):\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{{ - 2}}\) và \(\left( {{d_2}} \right):\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 2}}{4} = \frac{z}{{ - 4}}.\) Viết phương trình của mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right).\)
    • A. \(2x + y + 2z - 2 = 0\)
    • B. \(2x + y + 2z + 2 = 0\)
    • C. \(y + z - 2 = 0\)
    • D. \(y + z + 2 = 0\)
    Đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) đi qua điểm M(1;2;0) và có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow a = (1;2; - 2).\)

    Đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\) đi qua điểm N(2;2;0).

    \(\overrightarrow {MN} = (1;0;0)\)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MN \subset (P)\\\left( {{d_1}} \right) \subset \,(P)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{n_{(P)}}} \bot \overrightarrow {MN} \\\overrightarrow {{n_{(P)}}} \bot \overrightarrow a \end{array} \right.\)

    Chọn một vecto pháp tuyến của (P) là: \(\overrightarrow {{n_{(P)}}} = \left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow {MN} } \right] = (0; - 2; - 2).\)

    Vậy phương trình mặt phẳng (P) là:

    \(0\left( {x - 1} \right) - 2\left( {y - 2} \right) - 2\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow y + z - 2 = 0\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 12:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, cho điểm A(-1;1;1) và hai mặt phẳng \((P): - x + 2y - 3z = 0\) và \((Q):3x - 6y + 9z - 5 = 0.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
    • A. Mặt phẳng (P) không đi qua A và song song với (Q)
    • B. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với (Q)
    • C. Mặt phẳng (P) đi qua A và song song với (Q)
    • D. Mặt phẳng (P) không đi qua A và vuông góc với (Q).
    Do \(\frac{{ - 1}}{3} = \frac{2}{{ - 6}} = \frac{{ - 3}}{9} \ne \frac{0}{{ - 5}}\) nên mặt phẳng (P) song song với (Q)

    Do –(-1) +2.1 – 3.1 = 0 nên mặt phẳng (P) đi qua A.

    Vậy mệnh đề đúng là: “Mặt phẳng (P) đi qua A và song song với (Q)”.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 13:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, cho ba điểm P(1;0;0), Q(0;-3;0), R(0;0;-2). Hãy viết phương trình mặt phẳng (PQR).
    • A. \(6x - 2y - 3z + 6 = 0\)
    • B. \(6x - 2y - 3z = 0\)
    • C. \(6x - 2y - 3z - 1 = 0\)
    • D. \(6x - 2y - 3z - 6 = 0\)
    Áp dụng phương trình của mặt phẳng theo đoạn chắn, ta có phương trình của mặt phẳng (PQR) là: \(\frac{x}{1} + \frac{y}{{ - 3}} + \frac{z}{{ - 2}} = 1\) hay \(6x - 2y - 3z - 6 = 0\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 16:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, cho đường thẳng \((d):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = - 5 + 4t\,\,\\z = - t\end{array} \right.(t \in \mathbb{R})\). Vecto nào dưới đây là vecto chỉ phương của (d)?
    • A. \(\overrightarrow {{a_4}} ( - 2;4; - 1)\)
    • B. \(\overrightarrow {{a_2}} (1; - 5;0)\)
    • C. \(\overrightarrow {{a_1}} (2;4;1)\)
    • D. \(\overrightarrow {{a_3}} (1;5;0)\)
    Đường thẳng (d) có một vecto chỉ phương là: \(\overrightarrow {{a_4}} ( - 2;4; - 1)\)

    Các vecto \(\overrightarrow {{a_1}} ,\overrightarrow {{a_2}} ,\overrightarrow {{a_3}} \) không cùng phương với vecto \(\overrightarrow {{a_4}} ( - 2;4; - 1)\)

    Vậy phương án cần chọn là: \(\overrightarrow {{a_4}} ( - 2;4; - 1)\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 17:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có \(A\left( {0;0;0} \right),B\left( {2;0;0} \right),C\left( {0;2;0} \right),{A_1}\left( {0;0;m} \right)\left( {m > 0} \right)\) và \({A_1}C\) vuông góc với \(B{C_1}\). Thể tích khối tứ diện \({A_1}CB{C_1}\) là:
    • A. \(\frac{4}{3}\)
    • B. \(\frac{8}{3}\)
    • C. 4
    • D. 8
    Ta có: \({C_1}\left( {0;2;m} \right),\overrightarrow {{A_1}C} = \left( {0; - 2;m} \right),\overrightarrow {B{C_1}} = \left( { - 2;2;m} \right)\)

    Vì \({A_1}C\) vuông góc với \(B{C_1}\) nên \(\overrightarrow {{A_1}C} \overrightarrow {B{C_1}} = 0 \Leftrightarrow 0.\left( { - 2} \right) + \left( { - 2} \right).2 + m.m = 0 \Leftrightarrow m = 2\) (vì \(m > 0\))

    Ta có: \(AC = 2;AB = 2;A{A_1} = 2 \Rightarrow {V_{ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}} = \frac{1}{2}.2.2.2 = 4\)

    Thể tích khối tứ diện \({A_1}CB{C_1}\) là: \(V = \frac{1}{3}{V_{ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}} = \frac{4}{3}.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 18:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 3 + 3t}\\{y = 5 - t}\end{array}}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\). Mặt phẳng tọa độ Oxz cắt các đường thẳng \({d_1},{d_2}\) lần lượt tại các điểm A, B. Diện tích tam giác OAB là:
    • A. 5
    • B. 10
    • C. 15
    • D. 55
    Ta có \(\left( {Oxz} \right):y = 0\).

    Khi đó \({d_1} \cap \left( {Oxz} \right) = A\left( { - 5;0; - 5} \right),{d_2} \cap \left( {Oxz} \right) = B\left( {12;0;10} \right)\)

    Khi đó \(\overrightarrow {OA} = \left( { - 5;0; - 5} \right),\overrightarrow {OB} = \left( {12;0;10} \right) \Rightarrow {S_{OAB}} = \frac{1}{2}.\left| {\left[ {\overrightarrow {OA} ;\overrightarrow {OB} } \right]} \right| = \frac{{10}}{2} = 5.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 19:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 2z + 5 = 0\) và các điểm \(A\left( {0;0;4} \right),B\left( {2;0;0} \right)\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) có bán kính nhỏ nhẩt, đi qua O, A, B và tiếp xúc với mặt phẳng (P) có tâm là:
    • A. \(I\left( {1;2;2} \right)\)
    • B. \(I\left( {1; - \frac{{19}}{4};2} \right)\)
    • C. \(I\left( {1; - 2;2} \right)\)
    • D. \(I\left( {1;\frac{{19}}{4};2} \right)\)
    Giả sử, phương trình mặt cầu là \(\left( S \right):{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\)

    Vì A, B, O\( \in \left( S \right)\) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2}{{\left( {4 - c} \right)}^2} = {R^2}}\\{{{\left( {2 - a} \right)}^2} + {b^2} + {c^2} = {R^2}}\\{{a^2} + {b^2} + {c^2} = {R^2}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{c = 2}\\{b = \pm \sqrt {{R^2} - 5} }\end{array}} \right.} \right.\) \( \Rightarrow \left( {1; \pm \sqrt {{R^2} - 5} ;2} \right)\)

    Khi đó \(d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R \Leftrightarrow \frac{{\left| {11 \pm \sqrt {{R^2} - 5} } \right|}}{3} = R \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{R = \frac{{21}}{4}}\\{R = 3}\end{array}} \right.\).

    Vì R nhỏ nhất nên \(R = 3 \Rightarrow I\left( {1;2;2} \right).\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 20:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng:

    \({d_1}:\frac{{x - 4}}{3} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 5}}{{ - 2}},{d_2}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 3}}{3} = \frac{z}{1}\)

    Mặt cầu có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) có phương trình là:
    • A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x + y - z = 0\)
    • B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x + 2y - 2z = 0\)
    • C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 2y + 2z = 0\)
    • D. \({x^2} + {y^2} + {z^2}x - y + z = 0\)
    Giả sử \(M\left( {3t + 4; - t + 1; - 2t - 5} \right),N\left( {s + 2;3s - 3;s} \right)\) và MN là đoạn vuông góc chung của \({d_1},{d_2}\).

    Ta có: \(\overrightarrow {MN} = \left( {s - 3t - 2;3s + t - 4;s + 2t + 5} \right)\)

    Các vtcp của \({d_1},{d_2}\) lần lượt là: \({\overrightarrow u _1}\left( {3; - 1; - 2} \right),{\overrightarrow u _2}\left( {1;3;1} \right)\)

    Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow {MN} .{{\overrightarrow u }_1} = 0}\\{\overrightarrow {MN} .{{\overrightarrow u }_2} = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {s - 3t - 2} \right).3 + \left( {3s + t - 4} \right).\left( { - 1} \right) + \left( {s + 2t + 5} \right).\left( { - 2} \right) = 0}\\{\left( {s - 3t - 2} \right).1 + \left( {3s + t - 4} \right).3 + \left( {s + 2t + 5} \right).1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{s = 1}\\{t = - 1}\end{array}} \right.\)

    \( \Rightarrow M\left( {1;2; - 3} \right),N\left( {3;0;1} \right)\).

    Tâm I của mặt cầu cần tìm là trung điểm của \(MN \Rightarrow I\left( {2;1; - 1} \right)\) và bán kính mặt cầu là \(R = \frac{{MN}}{2} = \frac{{2\sqrt 6 }}{2} = \sqrt 6 .\)