Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 253:
    Cho ba vectơ không đồng phẳng \(\overrightarrow a \left( {1;2;3} \right),\overrightarrow b \left( { - 1; - 3;1} \right),\overrightarrow c \left( {2; - 1;4} \right).\) Khi đó vectơ \(\overrightarrow d \left( { - 3; - 4;5} \right)\) phân tích theo ba vectơ không đồng phẳng \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) là:
    • A. \(\overrightarrow d = 2\overrightarrow {\rm{a}} - 3\overrightarrow b - \overrightarrow c .\)
    • B. \(\overrightarrow d = 2\overrightarrow {\rm{a}} + 3\overrightarrow b + \overrightarrow c .\)
    • C. \(\overrightarrow d = \overrightarrow {\rm{a}} + 3\overrightarrow b - \overrightarrow c .\)
    • D. \(\overrightarrow d = 2\overrightarrow {\rm{a}} + 3\overrightarrow b - \overrightarrow c .\)
    Giả sử \(\overrightarrow d = m\overrightarrow a + n\overrightarrow b + q\overrightarrow c \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 = m - n + 2q\\ - 4 = 2m - 3n - q\\5 = 3m + n + 4q\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2\\n = 3\\q = - 1\end{array} \right..\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 254:
    Cho tam giác ABC với \(A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {2; - 1;3} \right),C\left( { - 4;7;5} \right).\) Độ dài phân giác trong của tam giác ABC kẻ từ đỉnh B là:
    • A. \(\frac{{2\sqrt {74} }}{5}.\)
    • B. \(\frac{{2\sqrt {74} }}{3}.\)
    • C. \(\frac{{3\sqrt {73} }}{3}.\)
    • D. \(2\sqrt {30} .\)
    [​IMG]

    Gọi K là chân đường phân giác hạ từ B xuống cạnh AC. Ta có: \(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{K{\rm{A}}}}{{KC}}.\)

    \(\overrightarrow {K{\rm{A}}} = \frac{{ - BA}}{{BC}}\overrightarrow {KC} \Rightarrow \overrightarrow {K{\rm{A}}} = \frac{{ - \sqrt {26} }}{{2\sqrt {26} }}\overrightarrow {KC} \Rightarrow 2\overrightarrow {K{\rm{A}}} = - \overrightarrow {KC} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\left( {1 - {x_K}} \right) = {x_K} + 4\\2\left( {2 - {y_K}} \right) = {y_K} - 7\\2\left( { - 1 - {z_K}} \right) = {z_K} - 5\end{array} \right. \Rightarrow K\left( {\frac{{ - 2}}{3};\frac{{11}}{3};1} \right).\)

    Do đó: \(BK = \frac{{2\sqrt {74} }}{3}.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 255:
    Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {4;1; - 2} \right)\). Tọa độ điểm đối xứng của A qua mặt phẳng \(\left( {Ox{\rm{z}}} \right)\) là:
    • A. \(\left( {4; - 1;2} \right).\)
    • B. \(\left( { - 4; - 1;2} \right).\)
    • C. \(\left( {4; - 1; - 2} \right).\)
    • D. \(\left( {4;1;2} \right).\)
    Hình chiếu của điểm A trên mặt phẳng (Oxz) là điểm \(H\left( {4;0; - 2} \right).\)

    Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua (Oxz) suy ra H là trung điểm của AA’.

    Do đó ta có: \(A'\left( {4; - 1; - 2} \right).\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 256:
    Mặt phẳng đi qua \(A\left( {2;3;1} \right)\) và giao tuyến của hai mặt phẳng \(x + y = 0\) và \(x - y + z + 4 = 0\) có phương trình là:
    • A. \(x - 3y + 6{\rm{z}} - 1 = 0.\)
    • B. \(2{\rm{x}} - y + z - 2 = 0.\)
    • C. \(x - 9y + 5{\rm{z}} + 20 = 0.\)
    • D. \(x + y + 2{\rm{z}} - 7 = 0.\)
    Tập hợp các điểm thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
    x + y = 0\\
    x - y + z + 4 = 0
    \end{array} \right.\)

    Lấy điểm \(B\left( {0;0; - 4} \right),\,\,C\left( {1; - 1; - 6} \right)\) thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng trên.

    Khi đó:

    \(\overrightarrow {AB} \left( { - 2; - 3; - 5} \right);\,\,\overrightarrow {AC} \left( { - 1; - 4; - 7} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {1; - 9;5} \right)\)

    Mặt phẳng đi qua A và giao tuyết của hai mặt phẳng nhận \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {1; - 9;5} \right)\) làm một VTPT nên có phương trình là: \(x - 9y + 5{\rm{z}} - 20 = 0.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 257:
    Cho mặt phẳng \(\left( P \right):2{\rm{x}} + 2y - 2{\rm{z}} + 15 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y - 2{\rm{z}} - 1 = 0.\) Khoảng cách nhỏ nhất từ một điểm thuộc mặt phẳng (P) đến một điểm thuộc mặt cầu (S) là:
    • A. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}.\)
    • B. \(\sqrt 3 .\)
    • C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
    • D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}.\)
    Ta có: \(I\left( {0;1;1} \right);\,\,R = \sqrt 3 .\)

    Điểm thuộc mặt phẳng (P) sao cho khoảng cách từ điểm đó đến một điểm thuộc mặt cầu nhỏ nhất là giao điểm của mặt phẳng (P) và đường thẳng đi qua tâm I, vuông góc với (P).

    Suy ra: \({d_{\min }} = d\left( {I,\left( P \right)} \right) - R = \frac{{\left| {15} \right|}}{{\sqrt {4 + 4 + 4} }} - \sqrt 3 = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 258:
    Cho tứ diện ABCD với \(A\left( {5;1;3} \right),\,\,B\left( {1;6;2} \right),\,\,C\left( {5;0;4} \right),\,\,D\left( {4;0;6} \right).\) Phương trình mặt phẳng qua AB và song song với CD là:
    • A. \(10x - 9y + 5{\rm{z}} - 56 = 0.\)
    • B. \(21{\rm{x}} - 3y - z - 99 = 0.\)
    • C. \(12{\rm{x}} - 4y - 2{\rm{z}} + 13 = 0.\)
    • D. \(10{\rm{x}} + 9y + 5{\rm{z}} - 74 = 0.\)
    Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 4;5; - 1} \right);\,\,\overrightarrow {C{\rm{D}}} = \left( { - 1;0;2} \right).\) Khi đó \(\overrightarrow {{n_P}} = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {C{\rm{D}}} } \right] = \left( {10;9;5} \right).\)

    Khi đó PT mặt phẳng cần tìm là \(10\left( {x - 5} \right) + 9\left( {y - 1} \right) + 5\left( {z - 3} \right) = 0\) hay \(10{\rm{x}} + 9y + 5{\rm{z}} - 74 = 0.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 259:
    Góc giữa đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 5\\z = 1 + t\end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):y - z + 2 = 0\) là:
    • A. \({90^o}.\)
    • B. \({60^o}.\)
    • C. \({30^o}.\)
    • D. \({45^o}.\)
    Ta có: \(\sin \widehat {\left( {d,\left( P \right)} \right)} = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{u_d}} ,\overrightarrow {{n_P}} } \right)} \right| = \frac{{\left| { - 1.0 + 0.\left( { - 1} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {\left( {d,\left( P \right)} \right)} = {30^o}.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 260:
    Cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - y - z - 1 = 0.\) Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {1;1; - 2} \right)\) song song với (P) và vuông góc với d là:
    • A. \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{5} = \frac{{z + 2}}{{ - 3}}.\)
    • B. \(\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z + 5}}{{ - 3}}.\)
    • C. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 5}}{3}.\)
    • D. \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 2}}{3}.\)
    Ta có: \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {1; - 1; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {2;1;3} \right).\) Khi đó: \(\left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = - \left( {2;5; - 3} \right)\)

    Vậy đường thẳng cần tìm có một VTCP là: \(\overrightarrow u = - \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( {2;5; - 3} \right)\)

    Do đó có phương trình là: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{5} = \frac{{z + 2}}{{ - 3}}.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 261:
    Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\) trùng với gốc tọa độ \(O\), các đỉnh \(B\left( {m;\,\,0;\,\,0} \right)\), \(D\left( {0;\,\,m;\,\,0} \right)\), \(A'\left( {0;\,\,0;\,\,n} \right)\) với \(m,n > 0\) và \(m + n = 4\). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(CC'\). Tính thể tích lớn nhất của tứ diện \(BDA'M.\)
    • A. \(\frac{{245}}{{108}}\).
    • B. \(\frac{9}{4}\).
    • C. \(\frac{{64}}{{27}}\).
    • D. \(\frac{{75}}{{32}}\).
    [​IMG]

    Tọa độ điểm \(C(m;m;0),C'(m;m;n),M\left( {m;m;\frac{n}{2}} \right)\)

    \(\overrightarrow {BA'} = ( - m;0;n),\overrightarrow {BD} = ( - m;m;0),\overrightarrow {BM} = \left( {0;m;\frac{n}{2}} \right)\)

    \(\left[ {\overrightarrow {BA'} ;\overrightarrow {BD} } \right] = ( - mn; - mn; - {m^2})\)

    \({V_{BDAM}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {BA'} ,\overrightarrow {BD} } \right].\overrightarrow {BM} } \right| = \frac{{{m^2}n}}{4} = \frac{{{m^2}(4 - m)}}{4}\)

    Ta có \(\frac{{{m^2}(4 - m)}}{4} = \frac{{m.m(8 - 2m)}}{8} \le \frac{1}{8}{\left( {\frac{{m + m + 8 - 2m}}{3}} \right)^3} = \frac{{64}}{{27}}\).

    Suy ra: \({V_{BDA'M}} \le \frac{{64}}{{27}}\).