Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 21:
    Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z = 0\) cắt mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 4\) theo một đường tròn có tọa độ tâm là:
    • A. \(\left( {1;1; - 2} \right)\)
    • B. \(\left( {1; - 2;1} \right)\)
    • C. \(\left( { - 2;1;1} \right)\)
    • D. \(\left( { - 1; - 23} \right)\)
    Mặt cầu (S) có tâm \(I\left( { - 1;2;2} \right)\) .

    VTPT của (P) là \(\overrightarrow n = \left( {1;1;1} \right)\).

    Đường thẳng d đi qua I và vuông góc với (P) là: \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 1 + t}\\{y = 2 + t}\end{array}}\\{z = 2 + t}\end{array}} \right.\).

    Gọi J là tâm cần tìm.

    Khi đó \(J = \left( P \right) \cap d \Rightarrow J\left( { - 2;1;1} \right).\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 22:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( { - 4;4;0} \right),B\left( {2;0;4} \right),C\left( {1;2; - 1} \right)\). Khoảng cách từ C đến đường thẳng AB là:
    • A. 3
    • B. \(2\sqrt 2 \)
    • C. \(3\sqrt 2 \)
    • D. \(\sqrt {13} \)
    Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {6; - 4;4} \right),\,\,\overrightarrow {AC} = \left( {5; - 2; - 1} \right)\).

    Khi đó: \(d\left( {C;AB} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|}} = \sqrt {13} .\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 23:
    Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho hình chóp S.ABC có \(S\left( {2;2;6} \right),A\left( {4;0;0} \right),B\left( {4;4;0} \right),C\left( {0;4;0} \right)\). Thể tích khối chóp S.ABC là:
    • A. 48
    • B. 16
    • C. 8
    • D. 24
    Ta có \(\overrightarrow {SA} = \left( {2; - 2; - 6} \right),\) \(\overrightarrow {SB} = \left( {2;2; - 6} \right),\overrightarrow {SC} = \left( { - 2;2; - 6} \right) \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{6}\left( {\left[ {\overrightarrow {SA} ;\overrightarrow {SB} } \right]\overrightarrow {SC} } \right) = 16.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 24:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(a;0;0), B(0;a;0), C(2;2;2) \((a \ne 0)\). Tìm a để mặt phẳng (P) song song với đường thẳng \((d):\frac{{x - 2}}{3} = \frac{y}{3} = \frac{z}{4}.\)
    • A. \(a = - 1\)
    • B. \(a = - \frac{3}{2}\)
    • C. \(a = 1\)
    • D. \(a = \frac{2}{3}\)
    Phương trình mặt phẳng (P) có dạng: \(\frac{x}{a} + \frac{y}{a} + \frac{z}{c} = 1\)

    Vì (P) đi qua \(C(2;2;2) \Rightarrow \frac{4}{a} + \frac{2}{c} = 1.\)

    Mặt phẳng (P) có 1 vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n \left( {\frac{1}{a};\frac{1}{a};\frac{1}{c}} \right)\)

    Đường thẳng (d) có 1 vecto chỉ phương \(\overrightarrow a (3;3;4)\)

    \((d)//(P) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow n .\overrightarrow a = 0\\M(2;0;0) \in (d);M \notin (P)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{3}{a} + \frac{2}{c} = 0\\\frac{2}{a} \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{3}{a} + \frac{2}{c} = 0\\a \ne 2\end{array} \right.\)

    Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{4}{a} + \frac{2}{c} = 1\\\frac{3}{a} + \frac{2}{c} = 0\\a \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\c = \frac{{ - 2}}{3}\\a \ne 2\end{array} \right.\)

    Vậy a= 1 thoả mãn yêu cầu bài toán.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 25:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, cho điểm A(2;-1;-1) và mặt cầu \((S):{x^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 3.\) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua A cắt (S) tại hai điểm B, C sao cho BC có độ dài lớn nhất.
    • A. \(\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}.\)
    • B. \(\frac{x}{{ - 1}} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{2}.\)
    • C. \(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 1}}{{ - 3}}.\)
    • D. \(\frac{{x - 2}}{{ - 3}} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}.\)
    Cách 1:

    Hai điểm B, C thuộc (S) có độ dài lớn nhất khi BC là một đường kính của (S), do đó đường thẳng (d) đi qua A(2;-1;-1) và nhận vecto \(IA(2; - 2; - 3)\) làm 1 vecto chỉ phương (trong đó I là tâm của mặt cầu (S)).

    Phương trình đường thẳng (d) là \(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 1}}{{ - 3}}.\)

    Cách 2:

    Có thể dùng phương pháp loại trừ:

    Đường thẳng có phương trình ở phương án A đi qua A nhưng không đi qua tâm I nên loại.

    Đường thẳng có phương trình ở phương án B đi qua tâm I nhưng không đu qua A nên loại.

    Đường thẳng có phương trình ở phương án D đi qua A nhưng không đi qua tâm I nên loại.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 26:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(({d_1})\) và \(({d_2})\) có phương trình: \(({d_1}):\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 6}}{3},\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({d_2}):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 2 + t\\z = 3 - t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\)

    Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa \(({d_1})\)và song song với \(({d_2})\)
    • A. \((P):5x - 4y + z - 2 = 0.\)
    • B. \((P):5x - 4y + z - 16 = 0.\)
    • C. \((P):5x - 4y + z = 0\)
    • D. \((P):5x - 4y + z + 10 = 0.\)
    Cách 1:

    Đường thẳng \(({d_1})\) đi qua điểm M(0;1;6) và có 1 vecto chỉ phương là: \(\overrightarrow {{a_1}} = (1;2;3).\)

    Đường thẳng \(({d_2})\) có 1 vecto chỉ phương là: \(\overrightarrow {{a_2}} = (1;1; - 1).\)

    Mặt phẳng (P) có cặp vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {{a_1}} \)và \(\overrightarrow {{a_2}} \)

    Chọn 1 vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: \(\overrightarrow n = {\rm{[}}\overrightarrow {{a_1}} ;\overrightarrow {{a_2}} {\rm{]}} = ( - 5;4; - 1)\)

    Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(0;1;6) và nhận \(\overrightarrow n = ( - 5;4; - 1)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình là:

    \( - 5(x - 0) + 4(y - 1) - 1(z - 6) = 0 \Leftrightarrow 5x - 4y + z - 2 = 0\)

    Cách 2:

    Ta có thể sử dụng phương pháp loại trừ bằng cách:

    Ta thấy mặt phẳng ở phương án B chứa \(({d_2})\) nên loại.

    Mặt phẳng ở phương án C song song và không chứa \(({d_1})\) nên loại

    Mặt phẳng ở phương án D song song và không chứa \(({d_1})\) nên loại.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 27:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, giá trị thực của tham số m để cặp mặt phẳng sau vuông góc:
    \(\begin{array}{l}(\alpha ):2x + my + 2mz + 4 = 0\\(\beta ):6x - y - z + 3 = 0\end{array}\)
    • A. m = 4
    • B. m = 3
    • C. m = -3
    • D. m = -4.
    Mặt phẳng \((\alpha )\) có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_\alpha }} = (2;m;2m),\) mặt phẳng \((\beta )\) có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_\beta }} = (6; - 1; - 1).\)

    Để \((\alpha ) \bot (\beta )\) thì \(\overrightarrow {{n_\alpha }} \bot \overrightarrow {{n_\beta }} \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_\alpha }} .\overrightarrow {{n_\beta }} = 0 \Leftrightarrow 12 - m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 4.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 28:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB với A(1;2;3) và B(3;0;3).
    • A. \(x - y - 1 = 0.\)
    • B. \(x - y - 3 = 0.\)
    • C. \(4x + 2y + 6z - 28 = 0.\)
    • D. \(4x + 2y + 6z - 6 = 0\)
    Đoạn thẳng AB có trung điểm là I(2;1;3)

    Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua I và có một vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \overrightarrow {AB} = (1; - 1;0).\)

    Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB là

    \(1(x - 2) - 1(y - 1) + 0(z - 3) = 0 \Leftrightarrow x - y - 1 = 0\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 29:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, cho đường thẳng \((d):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 - t\\z = 2 + 2t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\) và mặt phẳng \((P):x + 3y + z + 1 = 0.\) Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
    • A. (d) cắt và không vuông góc với (P)
    • B. (d) nằm trong (P)
    • C. (d) vuông góc với (P)
    • D. (d) song song với (P)
    Đường thằng (d) có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {{a_d}} = (1; - 1;2).\)

    Mặt phẳng (P) có một vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_P}} = (1;3;1)\)

    Ta có: \(\overrightarrow {{a_d}} .\overrightarrow {{n_P}} = 1.1 - 1.3 + 2.1 = 0\)

    Mặt khác: \(M(1;1;2) \in (d)\) nhưng \(M \in (P)\) suy ra (d)//(P)

    Vậy trong các mệnh đề đã cho, mệnh đề đúng là: “(d) song song với (P)”
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 30:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, lập phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-2;-5;-4) và bán kính R=3.
    • A. \((S);{(x - 2)^2} + {(y - 5)^2} + {(z - 4)^2} = 9.\)
    • B. \((S):{(x + 2)^2} + {(y + 5)^2} + {(z + 4)^2} = 9.\)
    • C. \((S):{(x + 2)^2} + {(y + 5)^2} + {(z + 4)^2} = 3.\)
    • D. \((S):{(x - 2)^2} + {(y - 5)^2} + {(z - 4)^2} = 3.\)
    Phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-2;-5;-4) và bán kinh R=3 là: \((S):{(x + 2)^2} + {(y + 5)^2} + {(z + 4)^2} = 9.\)