Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 323:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1}\). Tìm hình chiếu của d lên mặt phẳng là (Oxy).
    • A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0}\\ {y = - 1 - t}\\ {z = 0} \end{array}} \right.\)
    • B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + 2t}\\ {y = - 1 + t}\\ {z = 0} \end{array}} \right.\)
    • C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = - 1 + 2t}\\ {y = 1 + t}\\ {z = 0} \end{array}} \right.\)
    • D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 - 2t}\\ {y = - 1 + t}\\ {z = 0} \end{array}} \right.\)
    Phương trình mặt phẳng (Oxy) là z=0.

    Do đó \(d \cap (Oxy) = A( - 3; - 3;0)\) (Cho z=0 thay vào đường thẳng d)

    Do d đi qua điểm M(1;-1;2). Hình chiếu của M lên (Oxy) là M’(1;-1;0) (Cho z=0)

    \(\Rightarrow \overrightarrow {AM'} = (4;2;0)\)

    Ta có đường thẳng AM’ chính là hính chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (Oxy).

    Đường thẳng AM’ đi qua M’(1;-1;0) và nhận \(\overrightarrow u = \frac{1}{2}\overrightarrow {AM'} = (2;1;0)\) làm VTCP.

    Phương trình đường thẳng AM’ là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + 2t}\\ {y = - 1 + t}\\ {z = 0} \end{array}} \right.\).
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 324:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(1;2;-5) Gọi M, N, P là hình chiếu của A lên các trục Ox, Oy, Oz. Viết phương trình mặt phẳng (MNP).
    • A. \(x + \frac{y}{2} - \frac{z}{5} = 1\)
    • B. \(x + 2y - 5z + 1 = 0\)
    • C. \(x + 2y - 5z = 1\)
    • D. \(x + \frac{y}{2} - \frac{z}{5} + 1 = 0\)
    Ta có \(M(1;0;0),N(0,2,0),P(0,0, - 5)\) lần lượt là hình chiếu của A lên các trục tọa độ.

    Khi đó: Phương trình mặt phẳng (MNP) là: \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{{ - 5}} = 1.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 325:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm I(2;6;-3) và các mặt phẳng \((\alpha ):x - 2 = 0,(\beta ):y - 6 = 0,(\gamma ):z - 6 = 0.\) Khẳng định nào sau đây là sai?
    • A. \((\gamma )\) // Oz
    • B. \((\beta )\) // (xOz)
    • C. \((\alpha )\) qua I
    • D. \((\alpha ) \bot \left( \beta \right)\)
    Các VTPT của các mặt phẳng \((\alpha ),(\beta ),(\gamma )\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = (0;0;1),\overrightarrow {{n_2}} = (0;1;0),\overrightarrow {{n_3}} = (1;0;0)\)

    VTCP của Oz là \(\overrightarrow {{u_1}} = (0;0;1)\).

    Ta có: \(\overrightarrow {{n_1}} = \overrightarrow {{u_1}}\) suy ra \(\left( \gamma \right) \bot Oz.\)

    Vậy A sai.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 326:
    Trong không gian với tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = y + 1 = z - 3\) và mặt phẳng \((P):x + 2y - z + 5 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d và tạo với (P) một góc nhỏ nhất.
    • A. \(x - z + 3 = 0\)
    • B. \(x + y - z + 2 = 0\)
    • C. \(x - y - z + 3 = 0\)
    • D. \(y - z + 4 = 0\)
    Gọi \(\Delta\) là giao tuyến của 2 mặt phẳng (P) và (Q).

    Khi đó góc giữa (P) và (Q) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(\Delta \perp d.\)

    Đường thẳng d qua M(-1;-1;3) và có \(\overrightarrow {{u_d}} (2;1;1)\)

    Khi đó VTCP của là:

    Suy ra \(\overrightarrow {{n_Q}} = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right] = 9(0;1; - 1) \Rightarrow (Q):y - z + 4 = 0.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 327:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho M(-2;3;1), N(5;6;-2). Đường thẳng qua MN cắt mặt phẳng (xOz) tại A. Biết \(\overrightarrow {AM} = k.\overrightarrow {AN} .\) Tìm k.
    • A. \(k = \frac{1}{4}\)
    • B. k=2
    • C. \(k = -\frac{1}{4}\)
    • D. \(k = \frac{1}{2}\)
    Ta có: \(\overrightarrow {MN} \,(7;3; - 3)\). Đường thẳng MN qua M(-2;3;1) và nhận \(\overrightarrow{MN}\)làm vtcp.

    Phương trình đường thẳng MN là: \(\frac{{x + 2}}{7} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z - 1}}{{ - 3}}\)

    Phương trình \((xOz):y = 0 \Rightarrow A( - 9;0;4)\)

    Khi đó \(\overrightarrow {AM} = (7;3; - 3);\overrightarrow {AN} = (14;6; - 6) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AN} .\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 328:
    Trong không gian Oxyz, cho $$. Tìm tâm K của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
    • A. \(K(2;1;3)\)
    • B. \(K(5;7;5)\)
    • C. \(K\left( {\frac{{80}}{{49}};\frac{{13}}{{49}};\frac{{135}}{{49}}} \right)\)
    • D. \(K\left( { - 1; - 5;1} \right)\)
    Ta có phương trình mặt phẳng (ABC) là \(\frac{x}{4} + \frac{y}{2} + \frac{z}{6} = 1 \Leftrightarrow 3x + 6y + 2z = 12.\)

    Giả sử K(x,y,z), do K là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC nên:

    \(\left\{ \begin{array}{l} K \in \left( {ABC} \right)\\ KA = KB\\ KA = KC \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} K \in \left( {ABC} \right)\\ K{A^2} = K{B^2}\\ K{A^2} = K{C^2} \end{array} \right.\)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x + 6y + 2z = 12\\ {\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = {x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2}\\ {\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x + 6y + 2z = 12\\ {\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = {x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2}\\ {\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} \end{array} \right.\)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x + 6y + 2z = 12\\ 2x - y = 3\\ 2x - 3z = - 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{{80}}{{49}}\\ y = \frac{{13}}{{49}}\\ z = \frac{{135}}{{49}} \end{array} \right.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 329:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;2;1). Mặt phẳng (P) thay đổi di qua M lần lượt cắt các tia Ox, Oy, Oz tại A, B, C. Tìm giá trị nhỏ nhất V của thể tích khối tứ diện OABC.
    • A. V=54
    • B. V=6
    • C. V=9
    • D. V=18
    Gọi \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right),\) khi đó phương trình mặt phẳng (P) là \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\)

    Mà \(M\left( {1;2;1} \right) \in \left( P \right) \Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{1}{c} = 1\).

    Theo bất đẳng thức Cosi, ta có \(1 = \frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{1}{c} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{2}{{abc}}}} \Leftrightarrow abc \ge 54\)

    Thể tích của khối tứ diện O.ABC bằng \({V_{O.ABC}} = \frac{{abc}}{6} \ge 9.\)

    Vậy giá trị nhỏ nhất của khối tứ diện O.ABC là 9.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 330:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{2x - 2}}{{3n}} = \frac{{y + 1}}{4} = \frac{{3z + 6}}{{2m}}\,\,\,\left( {m,\,\,n \ne 0} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x + 4y - 2z + 5 = 0\). Khi đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì m+n bằng bao nhiêu?
    • A. \(m+1=0\)
    • B. \(m+1=-1\)
    • C. \(m+1=3\)
    • D. \(m+1=-5\)
    VTPT của mặt phẳng (P) là \(\overrightarrow n = (3;4; - 2).\)

    VTCP của đường thẳng d là \(\overrightarrow u = \left( {\frac{{3n}}{2};4;\frac{{2m}}{3}} \right).\)

    Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) khi:

    \(\overrightarrow u //\overrightarrow n \Leftrightarrow \frac{n}{2} = \frac{4}{4} = - \frac{m}{3} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = - 3\\ n = 2 \end{array} \right. \Rightarrow m + n = - 1.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 331:
    Trong không gian Oxyz, cho tứ diện ABCD trong đó \(A(2;3;1),{\rm{ }}B(4;1; - 2),{\rm{ }}C(6;3;7),{\rm{ }}D( - 5; - 4;8).\) Tính độ dài đường cao kẻ từ D của tứ diện.
    • A. \(\sqrt {\frac{{86}}{{19}}}\)
    • B. \(\sqrt {\frac{{19}}{{86}}}\)
    • C. \(\frac{\sqrt{19}}{2}\)
    • D. \(11\)
    \(h_D = d(D;(ABC)) = \frac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|}}\)

    \(\overrightarrow {AB} = (2; - 2 - 3);\overrightarrow {AC} = (4;0;6);\overrightarrow {AD} = ( - 7; - 7;7)\)

    \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = ( - 12; - 24;8);\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} = 308\)

    Suy ra: \({h_D} = \frac{{308}}{{\sqrt {{{12}^2} + {{24}^2} + {8^2}} }} = 11.\)