Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 332:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xác định tọa độ tâm J của đường tròn giao tuyến của mặt cầu $(S): (x-1)^2 + (y-1)^2 + (z-1)^2 = 64$ với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + 2y + z + 10 = 0\).
    • A. \(J\left( { - \frac{7}{3}; - \frac{7}{3}; - \frac{2}{3}} \right).\)
    • B. \(J(-2;-2;-2)\)
    • C. \(J\left( { - \frac{2}{3}; - \frac{7}{3}; - \frac{7}{3}} \right).\)
    • D. \(J\left( { - \frac{7}{3}; - \frac{2}{3}; - \frac{7}{3}} \right).\)
    Mặt cầu (S) có tâm I(1;1;1), bán kính R=8.

    Phương trình đường thẳng d đi qua I(1;1;1) vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + 2y + z + 10 = 0\).

    Phương trình tham số của \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 1 + 2t\\ z = 1 + t \end{array} \right.\).

    Gọi J là tâm của mặt cầu (S).

    Suy ra: \(J = d \cap \left( \alpha \right)\).

    Vậy \(J\left( {1 + 2t;1 + 2t;1 + t} \right)\).

    Mà \(J \in \left( \alpha \right):2\left( {1 + 2t} \right) + 2\left( {1 + 2t} \right) + 1 + t + 10 = 0\).

    \(\Leftrightarrow t=-\frac{5}{3}\)

    Suy ra \(J\left( { - \frac{7}{3}; - \frac{7}{3}; - \frac{2}{3}} \right).\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 333:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;1) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{1}.\) Viết phương trình mặt phẳng chứa A và vuông góc với d.
    • A. \(x - y + z - 1 = 0\)
    • B. \(x - y + z + 1 = 0\)
    • C. \(x - y + z = 0\)
    • D. \(x - y + z - 2 = 0\)
    Ta có \(\overrightarrow {{u_{\left( d \right)}}} = \left( {1; - 1;1} \right)\) chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)

    Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A và có \(\overrightarrow n = \left( {1; - 1;1} \right)\) là \(x - y + z = 0\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 334:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng nào dưới đây đi qua \(A\left( {3;5;7} \right)\) và song song với \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{4}\).
    • A. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + 2t\\ y = 5 + 3t\\ z = 7 + 4t \end{array} \right.\)
    • B. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 3t\\ y = 3 + 5t\\ z = 4 + 7t \end{array} \right.\)
    • C. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 3t\\ y = 2 + 5t\\ z = 3 + 7t \end{array} \right.\)
    • D. Không tồn tại.
    Gọi \(\Delta\) là đường thẳng thỏa yêu cầu bài toán.

    Ta có: \(\Delta\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2;3;4} \right)\) và qua \(A\left( {3;5;7} \right) \Rightarrow \left( \Delta \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + 2t\\ y = 5 + 3t\\ z = 7 + 4t \end{array} \right.\) .
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 335:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi \(\Delta\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(x - y + 3z - 1 = 0\) và \(3x - 7z + 2 = 0\). Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của \(\Delta\).
    • A. \(\overrightarrow u = \left( {7;\,\,16;\,\,3} \right)\)
    • B. \(\overrightarrow u = \left( {7;\,\,0;\, - 3} \right)\)
    • C. \(\overrightarrow u = \left( { - 4;\,\,1;\, - 3} \right).\)
    • D. \(\overrightarrow u = \left( {0;\, - 16;\,\,3} \right)\)
    VTPT của hai mặt phẳng lần lượt là: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 1;3} \right);\overrightarrow {{n_2}} = (3;0; - 7).\)

    Do \(\Delta\) là giao tuyến của hai mặt phẳng nên \(\left[ {\overrightarrow {{n_1}} ;\overrightarrow {{n_2}} } \right] = \left( {7;16;3} \right)\) là một VTCP của \(\Delta\).
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 336:
    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - z - 1 = 0.\) Véctơ nào sau đây không là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)?
    • A. \(\overrightarrow n = \left( { - 1;0;1} \right)\)
    • B. \(\overrightarrow n = \left( {1;0; - 1} \right)\)
    • C. \(\overrightarrow n = \left( {1; - 1; - 1} \right)\)
    • D. \(\overrightarrow n = \left( {2;0; - 2} \right)\)
    \(\overrightarrow n = \left( {1;0; - 1} \right)\) không là VTPT của (P).
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 337:
    Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( { - 2;0;3} \right),M\left( {0;0;1} \right)\)và \(N\left( {0;3;1} \right).\) Mặt phẳng (P) đi qua các điểm M, N sao cho khoảng cách từ điểm B đến (P) gấp hai lần khoảng cách từ điểm A đến (P). Có bao nhiêu mặt phẳng (P) thỏa mãn đề bài?
    • A. Có hai mặt phẳng (P).
    • B. Không có mặt phẳng (P) nào.
    • C. Có vô số mặt phẳng (P).
    • D. Chỉ có một mặt phẳng (P).
    Ta có: \(\overrightarrow {AB} = ( - 3;0;3);\overrightarrow {AM} = \left( { - 1;0;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = 3\overrightarrow {AM}\) nên \(M \in AB\) và \(AB = 3AM \Rightarrow BM = 2AM\)

    Ta thấy \(N \in AB\) nên mọi mặt phẳng qua MN và không chứa A, B đều thỏa mãn đề bài.

    Vậy có vô số mặt phẳng thỏa yêu cầu bài toán.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 338:
    Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( { - 1;2; - 3} \right),B\left( {2; - 1;0} \right).\) Tìm tọa độ của vecto \(\overrightarrow{AB}\)
    • A. \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 1;1} \right)\)
    • B. \(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 3; - 3} \right)\)
    • C. \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;1; - 3} \right)\)
    • D. \(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 3;3} \right)\)
    \(\overrightarrow {AB} = \left( {2 + 1; - 1 - 2;0 + 3} \right) = \left( {3; - 3;3} \right)\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 340:
    Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(0;1;1); B(2;5;-1). Tìm phương trình mặt phẳng (P) qua A, B và song song với trục hoành.
    • A. \(\left( P \right):y + z - 2 = 0\)
    • B. \(\left( P \right):y + 2z - 3 = 0\)
    • C. \(\left( P \right):y + 3z + 2 = 0\)
    • D. \(\left( P \right):x + y - z - 2 = 0\)
    Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;4; - 2} \right)\) và \({\overrightarrow u _{\left( {Ox} \right)}} = \left( {1;0;0} \right)\)

    Suy ra \(\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {{u_{Ox}}} } \right] = \left( {0; - 2; - 4} \right)\)

    Suy ra mặt phẳng (P) có một VTPT là: \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \frac{1}{2}\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {{u_{Ox}}} } \right] = \left( {0;1;2} \right).\)

    Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A và có \(\overline {{n_{\left( P \right)}}}\) là \(y - 1 + 2\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow y + 2z - 3 = 0\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 341:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {2; - 1;3} \right),C\left( { - 3;5;1} \right)\). Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
    • A. \(D\left( { - 4;8; - 3} \right)\)
    • B. \(D\left( { - 2;2;5} \right)\)
    • C. \(D\left( { - 2;8; - 3} \right)\)
    • D. \(D\left( { - 4;8; - 5} \right)\)
    Vì ABCD là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC}\) mà \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 3;4} \right) \Rightarrow D\left( { - 4;8; - 3} \right)\)